Hấp thụ hết 4.704.l co2 vào ca(oh)2 thu được m gam kết tủa và dung dịch a đun nóng a được 10g kết tủa . Tìm m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{5,91}{197}=0,03\left(mol\right)\)
Đun nóng dung dịch A lại thu được kết tủa, chứng tỏ A có \(Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Ta có:
\(n_{BaCO_3}+2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{CO_2}\\ \Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,1-0,03}{2}=0,035\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,035+0,03=0,065\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{0,065}{2}=0,325M\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3+CO_2+H_2O\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,035\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=0,035\cdot197=6,895\left(g\right)\)
\(n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2\left(2\right)}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\\ n_{CO_2\left(tăng\right)}=0,21-0,2=0,01\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(giảm\right)}=4m-3m=m\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{100}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2\left(tăng\right)}=n_{CaCO_3\left(giảm\right)}\)
\(\rightarrow0,01=\dfrac{m}{100}\rightarrow m=100.0,01=1\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3
0,04 <--------------------- 0,04
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04.74=2,96\left(g\right)\)
Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
Đáp án: A
Tinh bột lên men → đường → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có phương trình:
Ca(HCO3)2 (nung nóng) => CaCO3 + H2O + CO2
=> nCO2 = 0,1.2 + 0,55 = 0,75 mol
Vì hiệu suất 81% nên số mol CO2 thu được theo lý thuyết là 0,75 : 81% = 25/27 mol
=> m tinh bột = 25/27 : 2 . 162 = 75 gam
Đáp án B
Ta thấy sau khi đun nóng dung dịch thì tạo thêm kết tủa => trong dung dịch có muối HCO3-
- Các phản ứng xảy ra:
=> nCO2 = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 = nCaCO3 (1) + 2nCaCO3 (3) = 15/100 + 2. 5/100 = 0,25 mol
=> VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\\ Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(3\right)}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\sum n_{CO_2}=0,15+2.0,025=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Đun X lại thu được kết tủa
=> X có Ca(HCO3)2
=> \(n_{kt}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=0,15+0,025.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
(C6H10O5)n -> 2nCO2+2nC2H5OH
CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3+H2O
0,55 0,55
2CO2 +Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
0,2 0,1
Ca(HCO3)2-> CaCO3+ CO2+H2O
0,1 0,1
n(CO2)=0,55+0,2=0,75mol
Số mol tinh bột=0,75/2n =0,375/n
Vì hiệu suất 81% nên số mol tinh bột cần dùng là 0,375/n .100/81= 25/54n mol
Khối lượng tinh bột
m= 25/54n .162n=75g
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 ---to→ CaCO3↓ + H2O + CO2↑ (3)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3\left(3\right)}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (3) : \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(3\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2) : \(n_{CO_2\left(2\right)}=2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CO_2}-n_{CO_2\left(3\right)}=0,2a-0,2=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT (1) : \(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
Cảm ơn bạn nhé