Bài 1
Đồ thị
0,50
(2,0 điểm)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị (P) và đường thẳng (1,0 điểm)
1
Phương trình Hoành độ giao điểm x 2 x 4 x 2 2x 8 0
0,25
2
x = 4; x = 2
0,25
x = 4 y 8; x = 2 y 2
0,25
Hai giao điểm là (4 ; 8), (-2; 2)
0,25
Cho phương trình x 2 2mx 2m 2 0 , (m là tham số) (1).
a) Giải phương trình (1) khi m = 1.
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x 2 . Với các giá trị nào của
tham số m thì x12 + x 22 = 12.
c) Với x1, x 2 là hai nghiệm phương trình (1), tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
6(x1 + x 2 )
.
A=
x12 + x 22 + 4(x1 + x 2 )
a) Giải phương trình (1) khi m = 1. (0,75 điểm)
0,25
Khi m = 1 ta có pt : x 2 2x 0
x(x 2) 0
0,25
Suy ra pt có hai nghiệm là 0 và 2
0,25
Bài 2
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x 2 . Với các giá trị nào của
(2,5 điểm)
tham số m thì x12 + x 22 = 12. (1,0 điểm)
'= m2 – 2m + 2 = (m 1)2 + 1 > 0, m
Kết luận phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo định lí Vi-et: x1 x 2 2m ; x1x 2 2m 2
x12 + x 22 = 12 4m2 4m 4 12
m 1; m 2
c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A (0,75 điểm)
3m
A
m2 m 1
A 1
(m 1)
2
m2 m 1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1 dấu bằng xảy ra khi và chỉ m = 1 Kết luận
0,50
1
Bài 3
a) Giải phương trình x x + 6. (1,0 điểm)
(2,0 điểm)
0,25
x x + 6 x 6 x
2
0,25
x 13x 36 0
0,25
x = 9; x = 4
Thử lại x = 4 không thỏa, x = 9 thỏa.
Vậy x = 9
0,25
x + 1 3 x
b) Giải phương trình
+
= 4. (1,0 điểm)
x2
x
0,25
Điều kiện x 2 và x 0.
0,25
Phương trình trở thành (x +1)x + (3 x)(x 2) = 4x(x 2)
2
2x 7x 3 0
0,25
1
Giải ra ta được x1 = 3; x 2 = (thỏa điều kiện) Kết luận:
0,25
2
Tam giác ABC có góc ACB
tù, H là chân đường cao vẽ từ A. Đường tròn đường kính
BH cắt AB tại điểm thứ hai là D. Đường tròn đường kính CH cắt AC tại điểm thứ hai là
E.
a) Chứng minh tứ giác ADEH là tứ giác nội tiếp.
EDC
.
b) Chứng minh EBH
c) Cho BH = a 3 , CH = a, góc ABC
450. Tính diện tích hình quạt tròn giới
và hai bán kính đi qua E và C trên đường tròn đường kính CH.
hạn bởi cung EC
A
D
E
B
Bài 4
(3,5 điểm)
H
C
(phục vụ câu a và b)
a) Chứng minh tứ giác ADEH là tứ giác nội tiếp (1,0 điểm).
BDH
900 ADH
900
0,50
900
HEC
0,25
0,50
AEH
900
ADEH nội tiếp
EDC
b) Chứng minh EBH
(1,0 điểm).
DEA = DHA (cùng chắn DA của đường tròn qua A, D, E, H)
(góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc)
DHA
= ABC
CED + CBD = CED
+ DEA
= 1800 nên BDEC nội tiếp
của đường tròn qua B, D, E, C)
= EDC
EBH
(cùng chắn CE
c) Tính diện tích hình quạt (1,0 điểm).
Từ giả thiết suy ra ABH vuông cân, nên AH = a 3 .
AH
a 3
120 sđ EC
60
tanACH
=
=
= 3 ACH
= 600 sđ EH
HC
a
2
2
πR 60 πa .
Squat
360
24
----- HẾT ----2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a:
b: tọa độ A là;
-x+5=4x và y=4x
=>x=1 và y=4
Tọa độ B là;
-x+5=-1/4x và y=-1/4x
=>-3/4x=-5 và y=-1/4x
=>x=5:3/4=5*4/3=20/3 và y=-1/4*20/3=-5/3
=>B(20/3;-5/3)
c: O(0;0); A(1;4); B(20/3;-5/3)
\(OA=\sqrt{1^2+4^2}=\sqrt{17}\)
\(OB=\sqrt{\left(\dfrac{20}{3}\right)^2+\left(-\dfrac{5}{3}\right)^2}=\dfrac{5\sqrt{17}}{3}\)
\(AB=\sqrt{\left(\dfrac{20}{3}-1\right)^2+\left(-\dfrac{5}{3}-4\right)^2}=\dfrac{\sqrt{818}}{3}\)
\(cosAOB=\dfrac{OA^2+OB^2-AB^2}{2\cdot OA\cdot OB}=\dfrac{-8}{17}\)
=>góc AOB tù
=>ΔOAB tù
a) (d) cắt (P) tại A => A thuộc d và (P)
xA= 3; A \(\in\) d=> yA = -xA - \(\frac{3}{2}\) => yA = -3 - \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{-9}{2}\)
Mặt khác, A \(\in\) (P) => yA = axA2 => \(\frac{-9}{2}\) = a. 32 => a = \(\frac{-9}{2}\): 9 = \(\frac{-1}{2}\)
Vậy (P) có dạng y = \(\frac{-1}{2}\).x2
+) Vẽ đồ thị:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | -2 | \(\frac{-1}{2}\) | 0 | \(\frac{-1}{2}\) | -2 |
(P) đí qua 4 điểm (-2;-2); (-1;\(\frac{-1}{2}\)); (0;0); (1;\(\frac{-1}{2}\)); (2;-2)
b) Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{-1}{2}\).x2 = - x - \(\frac{3}{2}\)
<=> -x2 + 2x + 3 = 0
<=> x = -1 hoặc x = 3 (Vì a - b + c = -1 - 2 + 3 = 0)
=> xB = -1 => yB = \(\frac{-1}{2}\).(-1)2 = \(\frac{-1}{2}\)
Vậy B (-1;\(\frac{-1}{2}\))
b. PTHĐGĐ của hai hàm số:
\(x+2=-2x+1\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{1}{3}\)
Thay x vào hs đầu tiên: \(y=-\dfrac{1}{3}+2=\dfrac{5}{3}\)
Tọa độ điểm \(A\left(-\dfrac{1}{3};\dfrac{5}{3}\right)\)
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2=-2x+1\\y=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{3}\\y=\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x^2-x-4=0\\y=x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x-8=0\\y=x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\\y=x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(4;8\right);\left(-2;2\right)\right\}\)