R1 mắc song song với R2, R3 mắc
nối tiếp với R1,2
Tóm tắt:
R1=24Ω
R2=18Ω
R3=30Ω
UAB=36V
1. Khi C tương đương A:
a) R=?
b) I=?
I1=?
I2=?
c) Q=?(J); t=30 phút.
2. Khi C tương đương B:
a) R=?
b)I=?
I1=?
I2=?
c) Q=?(J); t=30 phút.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=30+\left(\dfrac{24.18}{24+18}\right)=\dfrac{282}{7}\Omega\)
b. \(I=I12=I3=U:R=36:\dfrac{282}{7}=\dfrac{42}{47}A\left(R3ntR12\right)\)
\(U1=U2=U12=U-U3=36-\left(\dfrac{42}{47}.30\right)=\dfrac{432}{47}\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=\dfrac{432}{47}:24=\dfrac{18}{47}A\\I2=U2:R2=\dfrac{432}{47}:18=\dfrac{24}{47}A\end{matrix}\right.\)
c. \(Q=A=UIt=36\cdot\dfrac{42}{47}\cdot30\cdot60\approx57906,4\left(J\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
SONG SONG:
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.5}{3+5}=1,875\left(\Omega\right)\)
NỐI TIẾP:
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=3+5=8\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương đoạn mạch:
a) Mắc song song: \(R_{SS}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot5}{3+5}=\dfrac{15}{8}=1,875\Omega\)
B) Mắc nối tiếp: \(R_{nt}=R_1+R_2=3+5=8\Omega\)
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R 2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại
Khi đó ta có: R 2 = | Z L - Z C | = 40 - 25 = 15 W
Mặt khác: P R 2 = U 2 2 R 2 = 120 2 2.15 = 480 ≠ 160
⇒ điều giả sử ban đầu là sai
⇒ Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r 1 = 4 W thì I 1 = 0 , 1875
Theo định luật Ôm, ta có: I 1 = E R b + r = E R 1 + r + r 1 → R 1 + r 1 + r = E I 1 = 64 → R 1 + r = 60 Ω ( 1 )
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t , R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi R 2 2 = r 2 + Z L − Z C 2 ( 2 )
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R 2 : P = U 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 R 2 = 160 W → R 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 = 160 120 2 = 1 90
90 R 2 = 2 R 2 2 + 2 r R → R 2 + r = 45
Kết hợp với (2) ta được: R 2 2 = ( 45 − R 2 ) 2 + 15 2 → R 2 = 25 Ω , r = 20 Ω
Với r = 20W thay vào (1) ⇒ R 1 = 60 - 20 = 40 Ω
→ R 1 R 2 = 40 25 = 1,6
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại.
Khi đó ta có: R2 = |ZL - ZC | = 40 - 25 = 15W
Mặt khác:
=> điều giả sử ban đầu là sai
=> Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r1 = 4W thì I1 = 0,1875
Theo định luật Ôm, ta có:
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos(100πt), R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R2:
Kết hợp với (2) ta được:
Với r = 20W thay vào (1) => R1 = 60 - 20 = 40W
a) \(R_1+R_2=R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\Rightarrow R_2=7\Omega\)
b) \(R_1nt\)(R2//R3)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=8,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{6}{8,5}=\dfrac{12}{17}\)\(\Rightarrow I_A=\dfrac{12}{17}\left(A\right)\)
ta có sơ đồ:
Ta có: R12=\(\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{200}{30}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
R123=R12+R3=\(\dfrac{20}{3}+30=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)
=> Rtd=R1234=\(\dfrac{R_{123}R_4}{R_{123}+R_4}=\dfrac{\dfrac{110}{3}.40}{\dfrac{110}{3}+40}=\dfrac{440}{23}=19,13\left(\Omega\right)\)
=> I=\(\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{90}{\dfrac{440}{23}}=\dfrac{207}{44}=4,7\left(A\right)\)
Lại có:
U=U4=U123=90(V)
=> I4=U4:R4=90:40=2,25(A)
I12=I3=U123:R123=\(\dfrac{90}{\dfrac{110}{3}}=2,45\left(A\right)\)
U12=U1=U2=U-U3=U-I3R3=90-\(\dfrac{27}{11}.30\)=\(\dfrac{180}{11}=16,36\left(V\right)\)
=> I1=\(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{\dfrac{180}{11}}{10}=\dfrac{18}{11}=1,636\left(A\right)\)
I2\(=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{180}{11}}{20}=\dfrac{9}{11}=0,818\left(A\right)\)
a. \(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,2\cdot80=16V\\U2=U-U1=24-16=8V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,2=40\Omega\)
b. \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(I'=I1'=I23=0,27A\)
\(U23=U2=U3=U-U1'=24-\left(0,27\cdot80\right)=2,4V\)
\(I3=I23-I2=0,27-\left(2,4:40\right)=0,21A\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=2,4:0,21\approx11,4\Omega\)