Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình đường thẳng cần tìm có hệ số góc là \(-\frac{1}{2}\)nên có dạng \(y=-\frac{1}{2}x+a\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right)\&\left(d_2\right)\)là: \(x+3=2x-1\)\(\Leftrightarrow x=4\)
\(\Rightarrow y=x+3=4+3=7\)
Vậy giao điểm của \(\left(d_1\right)\&\left(d_2\right)\)là điểm \(\left(4;7\right)\)
Mà \(\left(d\right):y=-\frac{1}{2}x+a\)đi qua điểm \(\left(4;7\right)\)nên ta thay \(x=4;y=7\)vào hàm số, ta có:
\(7=-\frac{1}{2}.4+a\)\(\Leftrightarrow a=9\)
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(\left(d\right):y=-\frac{1}{2}x+9\)
Vì (d) có hệ số góc bằng -1/2 nên a=-1/2
Vậy: (d): y=-1/2x+b
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-1=x+3\\y=x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=7\end{matrix}\right.\)
Thay x=4 và y=7 vào (d), ta được: b-2=7
hay b=9
d vuông góc với đường thẳng y= \(\dfrac{1}{2}\)x - 3 ạ. Vừa nãy em viết thiết mất
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+1=x+1
=>2x-x=1-1
=>x=0
Thay x=0 vào y=x+1, ta được:
y=0+1=1
=>A(0;1)
b: Vì (d4) có hệ số góc là -4 nên (d4): y=-4x+b
Thay x=0 và y=1 vào (d4), ta được:
b-4*0=1
=>b=1
=>y=-4x+1
c: Vì (d5)//(d6) nên (d5): y=0,5x+a
Thay x=0 và y=1 vào (d5), ta được:
a+0,5*0=1
=>a=1
=>y=0,5x+1
d: Thay x=0 và y=1 vào (d3), ta được:
0*(m+1)+2m-1=1
=>2m-1=1
=>2m=2
=>m=1
a: Vì (d) có hệ số góc là -3 nên a=-3
Vậy: (d): y=-3x+b
Thay x=-1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
a: (d) vuông góc (d1)
=>a*(-1/2)=-1
=>a=2
=>(d): y=2x+b
Thay x=-2 và y=5 vào (d), ta được:
b-4=5
=>b=9
b:
Sửa đề: (d1): y=-3x+4
Tọa độ giao của (d2) và (d3) là:
3x-7/2=2x-3 và y=2x-3
=>x=1/2 và y=1-3=-2
(d)//(d1)
=>(d): y=-3x+b
Thay x=1/2 và y=-2 vào (d), ta được:
b-3/2=-2
=>b=1/2
=>y=-3x+1/2
Gọi đường thẳng cần tìm là `(d): y=ax+b`
Giao điểm của `y=x+3` và `y=2x-3` là nghiệm của hệ:
`{(y=x+3),(y=2x-3):}<=>{(x=6),(y=9):}`
Vì `(6;9) in (d)` và `b=5` ta có: `9=6a+5<=>a=2/3`
`=>(d): y=2/3x+5`
Phương trình đường thẳng có dạng tổng quát: \(y=ax+b\left(a\ne0\right)\).
Tung độ gốc là \(5\Rightarrow b=5\).
Bài toán được xem như tìm hệ số \(a\) để đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng đã cho.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng trên: \(x+3=2x-3\Leftrightarrow x=6\Rightarrow y=9\).
Giao điểm đó có tọa độ là: \(\left(6;9\right)\).
Đường thẳng đi qua giao điểm trên nên tọa độ của giao điểm đó là nghiệm của phương trình đường thẳng cần tìm: \(y=ax+b\Leftrightarrow9=a\cdot6+5\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{3}\).
Vậy: Phương trình đường thẳng cần tìm là: \(y=\dfrac{2}{3}x+5\)
c: Gọi (d): y=ax+b(a<>0) là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x\)+b
Thay x=4 và y=5 vào (d), ta được:
\(b+\dfrac{1}{2}\cdot4=5\)
=>b+2=5
=>b=3
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x+3\)
Đầu tiên ta tìm giao điểm của d1 và d2 bằng cách xét hệ
\(\hept{\begin{cases}y=x+3\\y=2x-1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\y=7\end{cases}}\)
Vậy đường thằng d đi qua điểm ( 4,7) và có hệ số góc là -1/2 nên phương trình d là
\(y=-\frac{1}{2}\left(x-4\right)+7\)