cho (P) y=x2 ;(d) y= mx+1+m . Tìm trên (P) 2 điểm A,B đối xứng nhau qua Oy để tam giác ABC vuông
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(P=\dfrac{x^2-6xy+6y^2}{x^2-2xy+y^2}=\dfrac{-3\left(x^2-2xy+y^2\right)+4x^2-12xy+9y^2}{x^2-2xy+y^2}\)
\(=-3+\left(\dfrac{2x-3y}{x-y}\right)^2\ge-3\)
\(P_{min}=-3\) khi \(2x=3y\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d\right)\) và \(\left(P\right)\) là:
\(x^2=2mx+3\Leftrightarrow x^2-2mx-3=0\) (1)
Phương trình (1) có hệ số \(a.c=1.\left(-3\right)=-3< 0\) nên (1) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\).
Theo hệ thức Viete ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m\\x_1x_2=-3\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left|x_1\right|+3\left|x_2\right|=6\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1x_2=-3\\\left|x_1\right|+3\left|x_2\right|=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{3}{x_2}\\\left|\dfrac{3}{x_2}\right|+3\left|x_2\right|=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{3}{x_2}\\x_2^2-2\left|x_2\right|+1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_2=-1,x_1=3\\x_2=1,x_1=-3\end{matrix}\right.\)
Với \(x_1=3,x_2=-1\Rightarrow x_1+x_2=2\Rightarrow m=1\).
Với \(x_1=-3,x_2=1\Rightarrow x_1+x_2=-2\Rightarrow m=-1\)
Phương trình hoành độ giao điểm của và là:
(1)
Phương trình (1) có hệ số nên (1) luôn có hai nghiệm phân biệt .
Theo hệ thức Viete ta có:
Ta có:
Ta có hệ:
Với .
Với
Đáp án C
Đồ thị hàm số y = a x 2 (a ≠ 0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục tung làm đối xứng.
+ Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành.
+ Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
Trong đồ thị các hàm số đã cho; các đồ thị nằm phía dưới trục hoành là”
(1): y = -2 x 2 ; (3): y = - 3 x 2 và (4):y = -10 x 2
PTHĐGĐ là:
x^2-mx-5=0
a=1; b=-m; c=-5
Vì ac<0 nên (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
x1<x2; |x1|>|x2|
=>x1<0; x2>0
=>x1*x2<0
=>Luôn đúng
PTHĐGĐ là:
x^2-mx-2=0
Vì a*c<0 nên (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
x1^2=4x2^2
=>x1=2x2 hoặc x1=-2x2
TH1: x1=2x2 và x1+x2=m
=>x2=m/3; x1=2/3m
x1*x2=-2
=>2/9m^2=-2
=>m^2=-2:2/9=-9(loại)
TH2: x1=-2x2 và x1+x2=m
=>-x2=m và x1=-2x2
=>x2=-m và x1=2m
x1*x2=-2
=>-2m^2=-2
=>m^2=1
=>m=1 hoặc m=-1
\(y_1=3\cdot3=9\)
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên \(x_1y_1=x_2y_2\)
=>\(9x_1=3y_2\)
=>\(\dfrac{x_1}{1}=\dfrac{y_2}{3}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{1}=\dfrac{y_2}{3}=\dfrac{x_1+3y_2}{1+3\cdot3}=\dfrac{60}{10}=6\)
Do đó: \(x_1=6;y_2=18\)
a. Bạn tự giải
b. Pt hoành độ giao điểm: \(x^2=mx-m+1\Leftrightarrow x^2-mx+m-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)-m\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1-m\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=m-1\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=1\\x_2=m-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow1=9\left(m-1\right)\Rightarrow m=\dfrac{10}{9}\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=m-1\\x_2=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m-1=9.1\Rightarrow m=10\)