![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đề: Dẫn 17,92 lít khí hidro đi qua ống sứ m gam , 1 oxit sắt FexOy nung nóng sau phản ứng thu được 2,4*10^23 phân tử nước và hỗn hợp X gồm 2 chất rắng nặng 28.4 g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a.
FN là tiếp tuyến tại N \(\Rightarrow\widehat{FNO}=90^0\)
\(\Rightarrow\) 2 điểm P và N cùng nhìn OF dưới 1 góc vuông nên tứ giác ONFP nội tiếp đường tròn đường kính ON
b.
Trong tam giác MQF, do \(PQ\perp ME\) và \(MN\perp FQ\Rightarrow O\) là trực tâm
\(\Rightarrow FO\perp MQ\) tại D
Hai điểm D và N cùng nhìn MF dưới 1 góc vuông
\(\Rightarrow DNFM\) nội tiếp
\(\Rightarrow\widehat{FDN}=\widehat{FMN}\) (cùng chắn FN) (1)
Hai điểm D và P cùng nhìn OM dưới 1 góc vuông
\(\Rightarrow MDOP\) nội tiếp
\(\Rightarrow\widehat{FMN}=\widehat{FDP}\) (cùng chắn OP) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\widehat{FDP}=\widehat{FDN}\)
\(\Rightarrow DF\) là phân giác của \(\widehat{PDN}\)
c.
Do MN là đường kính và E thuộc đường tròn \(\Rightarrow\widehat{MEN}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
\(\Rightarrow\widehat{MEN}=90^0\Rightarrow NE\perp ME\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MNF với đường cao NE:
\(MN^2=ME.MF\Rightarrow\left(2R\right)^2=ME.MF\)
\(\Rightarrow ME.MF=4R^2\)
Từ đó áp dụng BĐT Cô-si ta có:
\(MF+2ME\ge2\sqrt{MF.2ME}=2\sqrt{8R^2}=4R\sqrt{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(MF=2ME\Rightarrow E\) là trung điểm MF
\(\Rightarrow NE\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền
\(\Rightarrow NE=\dfrac{1}{2}MF=ME\)
\(\Rightarrow E\) là điểm chính giữa cung MN
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) \(\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\)
\(a+b\ge-2\sqrt{ab}\)
\(\left(a=\sqrt{a}\times\sqrt{a}=\sqrt{a}^2;b=\sqrt{b}\times\sqrt{b}=\sqrt{b^2}\right)\)
\(\sqrt{a}^2-2\sqrt{ab}+\sqrt{b}^2\ge0\)
\(\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\left(đpcm\right)\)
( vi bất kì số nào bình phương cũng là số dương mà ^^~ )
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Sửa đề: Cái phân số cuối cùng phải là \(\frac{1}{\sqrt{1998.1}}\) nha bạn :)
Giải: Ta thấy các số hạng của S đều có dạng \(\frac{1}{\sqrt{k\left(1999-k\right)}}\) với \(k\in N;1\le k\le1998\)
Áp dụng BĐT Cô-si dạng \(\sqrt{ab}\le\frac{a+b}{2}\) (Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b) ta có
\(\frac{1}{\sqrt{k\left(1999-k\right)}}\ge\frac{1}{\frac{k+1999-k}{2}}=\frac{2}{1999}\)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(k=1999-k\) \(\Leftrightarrow\) \(k=\frac{1999}{2}\) (vô lý vì \(k\in N\)).
Do đó đẳng thức không xảy ra, hay \(\frac{1}{\sqrt{k\left(1999-k\right)}}>\frac{2}{1999}\)
Mà S có 1998 số dạng \(\Rightarrow\) \(S>2.\frac{1998}{1999}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1) \(D=-m^2+4=\left(2-m\right)\left(2+m\right)\)
\(D_x=-m\left(2m-1\right)+2\left(9-3m\right)=-2m^2-5m+18=-2\left(m-2\right)\left(m+\dfrac{9}{2}\right)\)
\(D_y=m\left(9-3m\right)-2\left(2m-1\right)=-3m^2+5m+2=-3\left(m-2\right)\left(m+\dfrac{1}{3}\right)\)
Để có nghiệm duy nhất \(\left(x;y\right)\Leftrightarrow D\ne0\Leftrightarrow m^2\ne4\Leftrightarrow m\ne\pm2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{D_x}{D}=\dfrac{2m+9}{m+2}\\y=\dfrac{D_y}{D}=\dfrac{3m+1}{m+2}\end{matrix}\right.\)
2) Ta thấy \(x=\dfrac{2m+4+5}{m+2}=2+\dfrac{5}{m+2}\)
\(y=\dfrac{3m+6-5}{m+2}=3-\dfrac{5}{m+2}\)
\(\Rightarrow x+y=5\) là hệ thức của \(x;y\) không phụ thuộc \(m\)
Để giải bài toán, ta sẽ phân tích từng phần của hệ phương trình:
{mx−2y=2m−1(1)2x−my=9−3m(2)\begin{cases} mx - 2y = 2m - 1 \quad (1) \\ 2x - my = 9 - 3m \quad (2) \end{cases}{mx−2y=2m−1(1)2x−my=9−3m(2)
1. Tìm mmm để hệ có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó.Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, định thức của hệ phải khác 0:
∣m−22−m∣=m(−m)−(−2)(2)=−m2+4≠0\begin{vmatrix} m & -2 \\ 2 & -m \end{vmatrix} = m(-m) - (-2)(2) = -m^2 + 4 \neq 0m2−2−m=m(−m)−(−2)(2)=−m2+4=0
Giải bất phương trình:
−m2+4≠0 ⟹ m2≠4 ⟹ m≠2 vaˋ m≠−2-m^2 + 4 \neq 0 \implies m^2 \neq 4 \implies m \neq 2 \text{ và } m \neq -2−m2+4=0⟹m2=4⟹m=2 vaˋ m=−2
Giải hệ phương trình (1) và (2) theo xxx và yyy:
Từ phương trình (1):
mx−2y=2m−1 ⟹ 2y=mx−(2m−1) ⟹ y=mx−2m+12(3)mx - 2y = 2m - 1 \implies 2y = mx - (2m - 1) \implies y = \frac{mx - 2m + 1}{2} \quad (3)mx−2y=2m−1⟹2y=mx−(2m−1)⟹y=2mx−2m+1(3)
Thay (3) vào phương trình (2):
2x−m(mx−2m+12)=9−3m2x - m\left(\frac{mx - 2m + 1}{2}\right) = 9 - 3m2x−m(2mx−2m+1)=9−3m
Giải phương trình này sẽ cho giá trị của xxx. Sau khi tìm được xxx, thế lại vào (3) để tìm yyy.
2. Với (x,y)(x, y)(x,y) là nghiệm duy nhất ở trên:a) Tìm một hệ thức liên hệ giữa xxx và yyy không phụ thuộc vào mmm.
Từ phương trình (1) và (2), ta có thể biểu diễn yyy theo xxx và ngược lại.
b) Tìm mmm nguyên để cả xxx và yyy là các số nguyên.
Sử dụng giá trị của mmm từ bước 1 và kiểm tra để xxx và yyy là số nguyên.
c) Tìm mmm để biểu thức S=x2+y2S = x^2 + y^2S=x2+y2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Biểu thức SSS có thể được viết lại theo mmm. Tìm đạo hàm của SSS và giải để tìm giá trị nhỏ nhất.
d) Tìm mmm để biểu thức T=xyT = xyT=xy đạt giá trị lớn nhất.
Cũng tương tự như phần (c), ta có thể biểu diễn TTT theo mmm, sau đó tìm giá trị lớn nhất.