Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Câu này hỏi về từ vựng.
Đáp án là A. bend : chỗ rẽ, chỗ cong ( trên đường )
B. corner : góc ( tường, nhà, phố …)
C. winding: khúc lượn ( trường hợp này k chọn được vì đây là danh từ số ít )
D. angle : góc ( của một tòa nhà hoặc một đồ vật )
Đáp án D
Sử dụng câu gián tiếp với động từ dẫn ở thì quá khứ nên có hiện tượng lùi thì và phải thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
Đáp án là A
Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.
=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ
A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.
B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.
C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại
D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì
Đáp án : B
“You are using a word…” sau động từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó-> advisedly= thận trọng
A Constructive criticism: lời phê bình/ chỉ trích mang tính xây dựng.
Hostile (adj.): thù địch, không thân thiện;
General (adj.): chung chung, toàn thể;
Constant (adj.): liên tục, liên tiếp.
... don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work.
... đừng để những lời chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình, và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng đem đến những ảnh hưởng tích cực cho công việc của bạn.
Chọn D To a certain extent: đến một múc độ nào đó;
Certain exception: ngoại lệ nào đó;
Level: mức độ;
Definite range: một phạm vi nhất định.
Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely deal with well if you persevere and stay positive.
Thành công tất nhiên có phụ thuộc vào may mắn đến một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ thường dễ giải quyết hơn nếu như bạn quyết tâm và giữ thái độ tích cực.
Chọn B To think of/ about something: nghĩ về cái gì;
To consider (doing) something: xem xét làm việc gì;
To look round: nhìn xung quanh;
To take something: lấy, nhận cái gì.
If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should consider their suggestions very carefully.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên xem xét đề nghị của họ thật cẩn thận.
Chọn D However: Tuy nhiên; Therefore: Do đó;
Hence: Vì vậy; Whatever: Bất cứ cái gì.
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so...
Nếu ai đó nói bạn đang hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó là những lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy,..
Chọn A To make up one's mind = to make a decision: đưa ra quyết định.
Brain (n.): trí não;
Thought (n.): suy nghĩ;
Idea (n.): ý tưởng.
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target ...
Nếu bạn đã quyết định hoàn thành một mục tiêu nào đó, như viết tiểu thuyết chẳng hạn, đừng để những chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình...
Câu này hỏi về từ vựng.
Đáp án là A. bend : chỗ rẽ, chỗ cong ( trên đường )
A. corner : góc ( tường, nhà, phố …)
B. winding: khúc lượn ( trường hợp này k chọn được vì đây là danh từ số ít )
angle : góc ( của một tòa nhà hoặc một đồ vật )