Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A To make up one's mind = to make a decision: đưa ra quyết định.
Brain (n.): trí não;
Thought (n.): suy nghĩ;
Idea (n.): ý tưởng.
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target ...
Nếu bạn đã quyết định hoàn thành một mục tiêu nào đó, như viết tiểu thuyết chẳng hạn, đừng để những chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình...
Chọn B To think of/ about something: nghĩ về cái gì;
To consider (doing) something: xem xét làm việc gì;
To look round: nhìn xung quanh;
To take something: lấy, nhận cái gì.
If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should consider their suggestions very carefully.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên xem xét đề nghị của họ thật cẩn thận.
Chọn D However: Tuy nhiên; Therefore: Do đó;
Hence: Vì vậy; Whatever: Bất cứ cái gì.
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so...
Nếu ai đó nói bạn đang hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó là những lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy,..
A Constructive criticism: lời phê bình/ chỉ trích mang tính xây dựng.
Hostile (adj.): thù địch, không thân thiện;
General (adj.): chung chung, toàn thể;
Constant (adj.): liên tục, liên tiếp.
... don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work.
... đừng để những lời chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình, và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng đem đến những ảnh hưởng tích cực cho công việc của bạn.
Đáp án B.
Tạm dịch: you should________their suggestions carefully: bạn nên___đề xuất của họ một cách cẩn thận
A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
Ex: You should be cautious about talking to him.
B. consider (v): cân nhắc, xem xét
Ex: You should consider his suggestion. I think it's an interesting idea.
C. reckon (v): nghĩ, tính, đếm
Ex: I reckon that I'm going to get that job.
D. remember (v): nhớ
Đáp án là B. to consider one's suggestion: cân nhắc đề nghị của ai
Đáp án B.
Tạm dịch: let constructive criticism have a positive_____on your work: Hãy để phê bình mang tính xây
dựng có một ___________tích cực lên công việc của bạn.
A. affect (v): ảnh hưởng đến
Ex: Exhaust fumes badly affect the environment.
B. effect (n): sự ảnh hưởng
C. result (n): kết quả
D. change (n): sự thay đôi
Chỗ trống cần một danh từ và sau chỗ trống là giới từ on → Đáp án đúng là B.
Ta có cấu trúc: to have a positive effect on sth: có ảnh hưởng tích cực đến cải gì.
Ex: His encouragement has a positive effect on her spirit.
Đáp án C.
Tạm dịch: But things are more likely to turn________well if you persevere and stay positive: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng_______tốt nếu bạn kiên trì và giữ thái độ tích cực.
- to turn away: quay đi
- to turn on >< to turn off: bật - tắt
- to turn out: hóa ra, trở thành, trở nên
Ex: He turned out to be the owner of the restaurant.
Vậy chỉ có đáp án C. out là phù hợp.
Đáp án D.
Tạm dịch: There are many film stars______were once out of job: Có rất nhiều ngôi sao điện ảnhđã
từng được một lần bị mất việc.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ. Vậy chỉ có đáp án D. that là phù hợp.
Đáp án D.
Tạm dịch: One thing you have to be___________of is that: Một điều mà bạn phải_________đó là
A. knowledgeable about: biết nhiều
B. clever: sáng dạ, thông minh
C. worried about: lo lẳng
D. aware of: biết, nhận thức được
Ex: Even though some smokers are well aware of the bad effects of smoking, they don't give it up.
Sau chỗ trống có giới từ of → Đáp án đúng là D. aware.
Chọn D To a certain extent: đến một múc độ nào đó;
Certain exception: ngoại lệ nào đó;
Level: mức độ;
Definite range: một phạm vi nhất định.
Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely deal with well if you persevere and stay positive.
Thành công tất nhiên có phụ thuộc vào may mắn đến một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ thường dễ giải quyết hơn nếu như bạn quyết tâm và giữ thái độ tích cực.