K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2022

B

Yếu tố bên ngoài nào sau đây ko ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh?

 

A. Nước

C. Khí Carbon Dioxide

B. Khí Oxygen

D. Ánh sáng

Phát biểu nào sau đây sai khi nói các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?

A. Nhiệt độ cao từ 40°C - 45°C thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp \(\rightarrow\) Nhiệt độ thích hợp phải là từ \(25^oC-35^oC.\)

B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làn cây chết vì ngộ độc

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn tế bào lá cây mất nước

I. Trắc nghiệm:Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:A. Oxygen B. Carbon dioxideC. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxideCâu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. QuảCâu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoiCâu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm:

Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:

A. Oxygen B. Carbon dioxide

C. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:

A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả

Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?

A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoi

Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……

A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp

Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?

A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.

B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.

D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.

Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?

A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.

C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.

D. Làm mát cho hạt.

Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?

A. Giúp cây quang hợp và hô hấp B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng

C. Giúp lá có màu xanh. D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:

A. Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Ozone

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?

A. Giúp làm mát bề mặt lá

B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ

D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.

(Tự tìm hiểu: giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến trao đổi khí ở các động vật trên)

Câu 12:

a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?

b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)

c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?

 

2
17 tháng 12 2023

I. Trắc nghiệm:

Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:

A. Oxygen            B. Carbon dioxide

C. Không khí                D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:

A. Rễ.         B. Thân.             C. Lá .              D. Quả

Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?

A. Hình hạt đậu      B. Yên ngựa        C. Lõm 2 mặt         D. Hình thoi

Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……

A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp

Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?

A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.

B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.

D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.   B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.        D. qua mạch gỗ.

Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?

A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.

C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.

D. Làm mát cho hạt.

Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?

A. Giúp cây quang hợp và hô hấp    B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng

C. Giúp lá có màu xanh.     D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:

A. Oxygen            B. Nitrogen           C. Carbon dioxide          D. Ozone

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?

A. Giúp làm mát bề mặt lá

B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ

D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.

Giun đất : Bề mặt cơ thể

Châu chấu : Hệ thống ống khí

Cá : Mang

Mèo : Phổi

Câu 12:

a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?

Đáp án : Mạch rây

b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)

Đáp án : Vì lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ (C6H12O6) và chất hữu cơ này sẽ được dự trữ ở 1 số cơ quan nên bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy .......

c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?

Đáp án :  + Làm mát lá vào ngày nắng nóng

                + Tạo lực hút cho rễ hút nước từ đất

                + Khí khổng mở khi thoát hơi nước giúp lá trao đổi khí cung cấp nguyên liệu cho quang hợp

23 tháng 12 2023

Câu 1: B. Carbon dioxide

Câu 2: C. Lá

Câu 3: D. Hình thoi

Câu 4: B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao

Câu 5: D. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

Câu 7: A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.

Câu 8: D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 9: A. Oxygen

Câu 10: D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.

II. Tự luận:

Câu 11:

Giun đất: Trao đổi khí thông qua da.Châu chấu: Trachea (hệ thống ống khí).Cá: Trao đổi khí qua lỗ thông hơi và mang đực.Mèo: Trao đổi khí qua phổi.

Câu 12: a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá được di chuyển xuống rễ qua mạch phloem. b. Sự phát triển của bộ lá ảnh hưởng đến diện tích lá quang hợp, từ đó ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ được sản xuất và di chuyển đến cơ quan dự trữ. c. Quá trình thoát hơi nước ở lá giúp duy trì độ ẩm, làm mát lá, tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ lên trên cây.

Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. HormoneCâu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể...
Đọc tiếp
Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. HormoneCâu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể từ khi đặt chậu nước). nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ.Thứ tụ các bước thí nghiệm đúng là:A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.Câu 4: Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển ở động vật là: A. Yếu tố di truyềnB. HormoneC. Thức ănD. Nhiệt độ ánh sángCâu 5: Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tínhA. Trùng giàyB. Trùng roiC. Trùng biến hìnhD. Cá chépCâu 6: Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,.. người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cànhA. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.C. Cành của cây đó qua to nên không giâm cành đượcD. Khả năng vận chuyển dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.Câu 7: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:A.  Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.B. Tạo ra cơ thể mới từ một phần cơ thể mẹ hoặc bố.C. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.D. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.Câu 8: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.Câu 9: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?A. Mức nhiệt độ thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.B. Mức độ cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.C. Mức độ thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ màmà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.Câu 10: Khí nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?1. Là hai quá trình độc lập nhau2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sinh cho nhau3. Sinh trưởng điều kiện của phát triển4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng5. Sinh trưởng là một phần của phát triển6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn A. 6 B. 5 C. 4 D. 3Câu 11: Tập tính bẩm sinh: A. Sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.          B. Thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.    D. Là những phản xạ có điều kiện.Câu 12: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.D. Sử dụng hormone.Câu 13: Loại mô giúp cho thân dài ra là:A. Mô phân sinh ngọn.B. Mô phân sinh rễ.C. Mô phân sinh lá.D. Mô phân sinh thân. 
1

Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:

A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. Hormone

Câu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.

2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm

4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể từ khi đặt chậu nước). nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ.Thứ tụ các bước thí nghiệm đúng là:

A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.

Câu 4: Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển ở động vật là: 

A. Yếu tố di truyền B. Hormone C. Thức ăn D. Nhiệt độ ánh sáng

Câu 5: Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tính

A. Trùng giày B. Trùng roi C. Trùng biến hình D. Cá chép

Câu 6: Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,.. người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành 

A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.

B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.

C. Cành của cây đó quá to nên không giâm cành được

D. Khả năng vận chuyển dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.

Câu 7: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:

A.  Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.

B. Tạo ra cơ thể mới từ một phần cơ thể mẹ hoặc bố.

C. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

D. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 8: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:

A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. 

D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 9: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?

A. Mức nhiệt độ thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

B. Mức độ cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.

C. Mức độ thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.

D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 10: Khí nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Là hai quá trình độc lập nhau

2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sinh cho nhau

3. Sinh trưởng điều kiện của phát triển

4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng

5. Sinh trưởng là một phần của phát triển

6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn 

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 11: Tập tính bẩm sinh: 

A. Sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.          B. Thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.    D. Là những phản xạ có điều kiện.Câu 12: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?

A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.

B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.

C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.

D. Sử dụng hormone.

Câu 13: Loại mô giúp cho thân dài ra là:

A. Mô phân sinh ngọn.

B. Mô phân sinh rễ.

C. Mô phân sinh lá.

D. Mô phân sinh thân. 

10 tháng 3 2023

Trao đổi khí là sự rao đổi khí Oxygen và Carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường.

Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố: ánh sáng, nước.

Khi cây bị thiếu nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại và quá trình trao đổi khí bị ảnh hưởng lớn.

10 tháng 3 2023

-Trao đổi khí là quá trình trao đổi khí giữa sinh vật và môi trường.Trao đổi khí gồm hai quá trình hô hấp và quang hợp.

-Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố: ánh sáng, nước.

-khi cây bị thiếu nước , thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại và quá trình trao đổi khí bị ảnh hưởng lớn.

- Gồm 4 yếu tố sau: Ánh sáng, nước, nồng độ $CO_2,$ nhiệt độ.

Ánh sáng

- Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp cũng tăng và ngược lại. Tuy nhiên, ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị "đốt nóng", làm giảm hiệu quả quang hợp.

Nước 

- Nước có ảnh hướng kép tới quá trình quang hợp vì nước vừa là nguyên liệu của quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng, mở khí khổng, liên quan đến sự trao đổi khí.

+ Khi tế bào lá cây mất nước, khí khổng đóng lại, hàm lượng khí carbon dioxide đi vào tế bào lá giảm, quang hợp của cây gặp khó khăn. 

+ Cây được cung cấp đủ nước, khí khổng mở giúp khí carbon dioxide dễ dàng khuếch tán vào bên trong lá, tăng hiệu quả quang hợp.

Nồng độ $CO_2$ 

- Hiệu quả quang hợp tăng khi nồng độ khí $CO_2$  ngoài môi trường tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu nồng độ khí $CO_2$  tăng quá cao (khoảng \(0,2\%\)) sẽ làm cây chết vì ngộ độc, còn khi nồng độ quá thấp, quang hợp sẽ không xảy ra. Nồng độ khí $CO_2$  thấp nhất mà cây quang hợp được là \(0,008\%\) đến \(0,01\%.\)

Nhiệt độ

- Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài quang hợp là từ \(25^oC\) đến \(35^oC.\) Nhiệt độ quá cao (trên \(40^oC\)) hay quá thấp (dưới \(10^oC\)) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

\(3,\)

- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp chất hữu cơ và giải phòng khí oxygen.

- Phương trình: Nước $+$ Cacbondioxit \(\xrightarrow[\text{diệp lục}]{\text{ánh sáng}}\) \(\text{glucose }\) $+$ Oxygen 

\(4,\)

- Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ như glucose tạo thành nước, carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra nặng lượng.

- Các yếu tố ảnh hưởng: Nhiệt độ, nước, khí oxi và $CO_2.$

13 tháng 3 2023

giúp tui

- Cây có thể phát triển bình thường được trong thời gian đầu bởi 3 yếu tố đó đủ để cây duy trì quá trình quang hợp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.

- Càng về sau cây sẽ càng cằn cỗi do thiếu quá nhiều chất cần thiết cho sự phát triển và cây héo úa chết dần.

\(1,\) 

- Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó được gọi là trao đổi chất.

- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 

\(2,\)- Đảm bảo cho sinh vật tồn tại.- Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.\(3,\) - Các yếu tố chủ yếu ảnh hướng đến quang hợp là: Nước, ánh sáng, $CO_2$ , nhiệt độ.
13 tháng 3 2023

giúp tui cái