K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

1 - c; 2 – a; 3 – d; 4 - b

12 tháng 7 2019

Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
Đáp án:
“Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp”.

Đáp án cần chọn là: C

Hä vµ tªn:…………………………………..………….; Líp:………..…; Trêng:…………………………………….KiÓm tra: 45’; M«n: TiÕng ViÖt.§iÓm Lêi nhËn xÐt cña gi¸o viªnI/ §Ò bµi:1/ Các thành ngữ: ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, hứa hươu hứa vượn có liên quan đến phương châm hội thoại nào? A.Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan...
Đọc tiếp

Hä vµ tªn:…………………………………..………….; Líp:………..…; Trêng:…………………………………….KiÓm tra: 45’; M«n: TiÕng ViÖt.§iÓm Lêi nhËn xÐt cña gi¸o viªnI/ §Ò bµi:1/ Các thành ngữ: ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, hứa hươu hứa vượn có liên quan đến phương châm hội thoại nào? A.Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.2/ Trong những câu sau, câu nào không vi phạm phương châm hội thoại? A. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. B. Ngựa là một loài thú có bốn chân. C. Thưa bố, con đi học. D. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.3/ Nói giảm, nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm cách thức. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.4/ Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì? A. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp. B. Hiểu rõ nội dung mình định nói. C. Biết im lặng khi cần thiết. D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau. 5/ Thế nào là cách dẫn trực tiếp?A. Thuật lại lời nói hay ý ngĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thích hợp. B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc kép.C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc đơn.D. Thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói của một người hoặc một nhân vật.6/ Lời trao đổi của các nhân vật trong các tác phẩm văn học thường được dẫn bằng cách nào? A. Gián tiếp B. Trực tiếp. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai.7/ Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Việt? A. Tạo từ ngữ mới B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ. D. A và B đúng.8/ Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất? A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Hán D. Tiếng La-tinh9/ Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Tế cáo B. Hoàng C. Niên hiệu D. Trời đất10/ Thế nào là thuật ngữ? A. Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biêủ cảm. B. Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. C. Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hằng ngày. D. Là những từ ngữ dùng trong các văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước. 11/ Nhận định nào nói đúng nhất đặc điểm của thuật ngữ?A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. 12/ Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì?A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói.C. Phải nắm được các từ có chung một nét nghĩa.D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.13/ Nói "một chữ có thể diễn tả rất nhiều ý" là nói đến hiện tượng gì trong tiếng Việt?A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Đồng âm của từ C. Đồng nghĩa của từ D. Trái nghĩa của từ 14/ Trong các câu sau câu nào sai về lỗi dùng từ?A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự.B. "Truyện Kiều" là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguiyễn Du.C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 15/ Nghĩa của yếu tố "đồng" trong "đồng thoại" là gì?A. Giống B. Cùng C. Trẻ em D. Kim loại

giải hộ vs

0
Câu1: những bộ phận ......vào việc biểu đạt nghỉa sự việc của câu thì được gọi là thành phân biệt lập A. Tham gia B. Không tham gia C.Có đóng góp Câu 2 có tất cả mấy loại thành phần biệt lập A. Có 2 loại đó là thành phần ...... B. Có 3 loại đó là thành phần ..... C. Có 4 loại đó là thành phần ....... Câu 3 thành phần hình thái dùng để thể hiện A. Cách nhìn của người đối với sự việc được nói...
Đọc tiếp

Câu1: những bộ phận ......vào việc biểu đạt nghỉa sự việc của câu thì được gọi là thành phân biệt lập

A. Tham gia

B. Không tham gia

C.Có đóng góp

Câu 2 có tất cả mấy loại thành phần biệt lập

A. Có 2 loại đó là thành phần ......

B. Có 3 loại đó là thành phần .....

C. Có 4 loại đó là thành phần .......

Câu 3 thành phần hình thái dùng để thể hiện

A. Cách nhìn của người đối với sự việc được nói đến câu

B. Tâm lý của con người

C. Cả a và b

Câu 4 thành phần gọi -đáp được dùng để

A. Duy trì hệ nhân quả

B. Tạo lập hoặc dùy trì quan hệ giao tiếp

C. Đánh dấu lời người đối thoại

Câu 5 thành phần phụ trú dùng để

A. Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu

B. Nối các câu trong một đoạn văn

C. Nối các vế câu của một câu ghép

Câu 6 thành phần phụ chú thường được đặt giữa

A. Hai câu ngoặc ghép

B. Dấu ghạch ngang và dấu phẩy , sau dấu hai chấm

C. Hai dấu gạch ngang , hai dấu phấy , hai giấu ngoặc đơn .

D. Đặp án B và C.

1
15 tháng 4 2020

Câu 1:B

Câu 2:C

Câu 3:C

Câu 4:B

Câu 5:A

Câu 6:D

Ko chắc đâu nha bn hiền !!!

15 tháng 4 2020

Mơn bạn hiền 🙆‍♂️

20 tháng 2 2017

1-e; 2-c;3-a; 4-b

Câu 15Thế nào là cách dẫn trực tiếp?  A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt giữa hai dấu gạch ngang. B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt trong dấu ngoặc kép. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt trong dấu ngoặc đơn. D. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và...
Đọc tiếp
Câu 15

Thế nào là cách dẫn trực tiếp?

 

 

A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt giữa hai dấu gạch ngang.

 

B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt trong dấu ngoặc kép.

 

C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt trong dấu ngoặc đơn.

 

D. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngưởi hoặc nhân vật và đặt sau dấu hai chấm.

 

 

 

 

 

Câu 16

Trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, câu thơ “Mai cốt cách, tuyết tinh thần” gợi tả gì?

 

 

A. Gợi vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của chị em Kiều

 

0
30 tháng 11 2018

Thành phần gọi đáp này (gọi), vâng (đáp) thể hiện mối quan hệ giữa người gọi và người đáp là mối quan hệ trên- dưới thân mật

Câu 30. Phương châm về lượng là gì? A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất A. Ăn đơm nói đặt. B. Đánh trống lảng. C. Nửa úp nửa...
Đọc tiếp

Câu 30. Phương châm về lượng là gì? A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng Câu 34: Dòng nào sau đây liên quan đến phương châm về chất A. Ăn đơm nói đặt. B. Đánh trống lảng. C. Nửa úp nửa mở. D. Ông nói gà bà nói vịt Câu 36: Câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Không thiếu mà cũng chẳng thừa Nói sao cho đủ cho vừa thì thôi “ A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự Câu 37: Nói dối là vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về chất. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự. Câu 41: Hình ảnh thanh gươm Đa-mô-clét trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” có ý nghĩa gì? A. Chỉ hành động đe dọa người khác bằng vũ khí nguy hiểm. B. Chỉ một thanh gươm cực kì quý báu. C. Chỉ mối nguy cơ đe dọa trực tiếp, cực kì nguy hiểm D. Chỉ một nguy cơ tiềm ẩn, có thể sẽ xuất hiện trong tương lai Câu 50: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là: A. Diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. B. Nêu lên các ý kiến nhận xét cùng lí lẽ và dẫn chứng. C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng. D. Tả dáng vẻ, cử chỉ nhân vật

1
20 tháng 11 2021

Bạn lưu ý, với những câu trắc nghiệm như này thì khi đăng thì bạn vui lòng dành ra 1 - 2 phút để tách nó ra nhé! Chứ như lày thì chết.

20 tháng 11 2021

chuẩn ; hó cía mắt chả nhìn thấy rõ

12 tháng 9 2021

Tham khảo:

1. Mở bài

- Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi đối với học tập, công việc. 

2. Thân bài

a. Nguồn gốc, xuất xứ:

- Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930, quyết định và nghiên cứu ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế.

b. Cấu tạo:

- Bút bi trong bài thuyết minh chiếc bút bi có 2 bộ phận chính:

- Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất.

- Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước.

- Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở.

c. Phân loại 

- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng.

- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng(có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài)

- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng.

d. Bảo quản

- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ.

- Bảo quản: Cẩn thận.

e. Ưu điểm, khuyết điểm:

- Ưu điểm:

+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.

+ Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh.

- Khuyết điểm:

+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.

- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo.

f. Ý nghĩa của cây bút bi:

- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình.

- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẫm mỹ của mỗi con người

- Dùng để viết, để vẽ.

3. Kết bài

Kết luận, nêu cảm nghĩ và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc sống.