Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 8 m o l C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l = > m T = 0 , 8.57 + 14 a + 18 b = 56 , 56 n C O 2 = 0 , 8.2 + a = a + 1 , 6 n H 2 O = 0 , 8.1 , 5 + a + b = a + b + 1 , 2
⇒ a + 1 , 6 a + b + 1 , 2 = 48 47
=> a = 0,32 và b = 0,36
Bảo toàn khối lượng => m m u o i = m T + m K O H – m H 2 O = 94 , 88
=> M m u ố i = 118 , 6 => trong muối chứa Gly-K (vì Gly-K có M = 113 nhỏ nhất)
Số N trung bình = 0,8 / b = 2,22 => X là đipeptit
n H = 0 , 36 = > n X = 0 , 24 ; n Y = 0 , 08 ; n Z = 0 , 04
Nếu đặt u, v là số mắt xích trong Y và Z thì:
n K O H = 0 , 24.2 + 0 , 08 u + 0 , 04 v = 0 , 8
=> 2u + v = 8 => có 2 cặp nghiệm phù hợp là: u = 2; v = 4 hoặc u = 3; v = 2
Do các amino axit có C ¯ = a + 0 , 8.2 0 , 8 = 2 , 4 nên n G l y > 0 , 48 mol (Gly nhỏ nhất khi hỗn hợp chỉ có Gly và Ala)
=> Dựa vào số mắt xích và số mol của X, Y, Z thì X phải là Gly-Gly thì mới chứa hết lượng Gly lớn như trên
= > M X = 132 M ¯ T = 6. M X + 2. M Y + M Z 9 = 56 , 56 0 , 36 = > 6 M X + 2 M Y + M Z = 1414
Mà 3 M X – 7 M Y + 3 M Z = 0
= > M Y = 174 ; M Z = 274
=> Y là Gly-Val (nghiệm duy nhất)
Vậy u = 2 và v = 4
= > Z l à G l y 2 A l a 2
=> Thủy phân Z thu được n G l y − N a = n A l a − N a
= > m G l y − N a : m A l a − N a = 0 , 874
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án C
Quy hỗn hợp thành CnH2n–1ON và H2O ta có sơ đồ:
\
+ Ta có hệ theo m hỗn hợp và tỉ lệ CO2 và H2O là:
⇒ Ntrung bình = 0,8 ÷ 0,36 = 20/9 ≈ 2,22.
Mà MX bé nhất ⇒ X là đipeptit.
+ Từ tỉ lệ mol
⇒ nX = 0,24 mol, nY = 0,08 mol
và nZ = 0,04 mol.
● Giả sử X là Gly–Gly
⇒ Ta có hệ
Bảo toàn gốc α–amino axit ta có:
0,24×2 + 0,08×a + 0,04×b = 0,8
2a + b = 8.
+ Vì MY = 174 ⇒ Y chỉ có thể là đipeptit
⇒ a = 2 ⇒ b = 4.
⇒ Y Chỉ có thể tạo ra từ 1 Gly và 1 Val.
+ Vì Z chỉ tạo từ 2 α–amino axit và Z là tetrapeptit
⇒ Z tạo từ 2 gốc Gly và 2 Gốc Ala
Vì số gốc Gly/Z = số gốc Ala/Z
⇒ mMuối A ÷ mMuối B
= ≈ 0,874.
⇒ Điều giả sử đúng
Đáp án C
Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)
x+y = nNaOH = 0,2 (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)
=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)
Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07
=> Gly/Ala = 13/7
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02
X: GlyuAla2-u (0,01 mol)
Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)
nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6
X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3
Đáp án C
Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)
x+y = nNaOH = 0,2 (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)
=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)
Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07
=> Gly/Ala = 13/7
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02
X: GlyuAla2-u (0,01 mol)
Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)
nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6
X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3
Đáp án C
Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)
x+y = nNaOH = 0,2 (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)
=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)
Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07
=> Gly/Ala = 13/7
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02
X: GlyuAla2-u (0,01 mol)
Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)
nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6
X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3
Giả sử có x mol Gly-Na ( C 2 H 4 O 2 N N a ) v à y m o l A l a − N a ( C 3 H 6 O 2 N N a )
x + y = n N a O H = 0 , 2 1
Khi đốt cháy muối thu được: N a 2 C O 3 ( 0 , 1 m o l ) , C O 2 ( 2 x + 3 y − 0 , 1 m o l ) , H 2 O ( 2 x + 3 y m o l ) , N 2 ( 0 , 1 m o l )
=> 2x + 3y - 0,1 + 2x + 3y + 0,1 = 0,84 (2)
Giải (1), (2) => x = 0,18; y = 0,02
=> Gly / Ala = 9
Gộp peptit: X + 2 Y → ( G l y 9 A l a ) k + 2 H 2 O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 10k - 1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 10k - 1 ≤ 19 => 1,3 ≤ k≤ 2 => k = 2 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X − Y − Y l à G l y 9 A l a 0 , 01 m o l = > n X = 0 , 01 ; n Y = 0 , 02
X : G l y u A l a 2 − u 0 , 01 m o l Y : G l y v A l a 9 − v 0 , 02 m o l u ≤ 2 ; v ≤ 8 n G l y = 0 , 01 u + 0 , 02 v = 0 , 18 = > u = 2 ; v = 8 X l à G l y − A l a ; Y l à G l y 8 A l a
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,2 mol.
⇒ T gồm 0,2 mol C 2 H 4 N O 2 N a và x mol C H 2 ⇒ đốt cho 0,1 mol N 2 ; (0,3 + x) mol C O 2
và (0,4 + x) mol H 2 O ⇒ 0,1 + (0,3 + x) + (0,4 + x) = 0,94 mol.
||⇒ x = 0,07 mol ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,07 mol ⇒ n G l y = 0,2 – 0,07 = 0,13 mol.
► Ta có: X + 2Y → A + (1 + 2 – 1 = 2) H 2 O ⇒ thủy phân E cũng như thủy phân A + 2 H 2 O
n G l y : n A l a = 13 : 7 = 13k : 7k k ∈ N * ⇒ ∑gốc a.a = 20k || ∑lkpeptit = 9 ⇒ ∑mắt xích = 11.
||⇒ 1 × 9 + 2 × 2 ≤ 20k ≤ 1 × 2 + 2 × 9 = 20 ⇒ k = 1 ⇒ E + (13 + 7 – 1 = 19)H₂O → 13Gly + 7Ala.
⇒ X + 3Y + 17 H 2 O → 13Gly + 7Ala ⇒ n X = 0,01 mol; n Y = 0,02 mol.
● Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b ⇒ a + b = 11; n N a O H = 0,01a + 0,02b = 0,2 mol.
||⇒ giải hệ có: a = 2; b = 9 ||● Do X được cấu tạo từ cả Gly và Ala
⇒ X là GlyAla ⇒ tỉ lệ mol Gly và Ala trong X là 1 : 1
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp T thành : CnH2n-1NO: 0,8 mol và H2O = n peptit = y mol
Từ pứ cháy ta có hệ pt như sau :
→ nCO2=1,92 mol và nH2O = 1,88 mol, nN2 = 0,4 mol
→ Ctb =1,92/0,36=16/3
=> X 100% là đipeptit
TH1: X là (Gly)2: 0,24 mol
T a có hệ như sau: (1)
Gọi n,m lần lượt là số amnioaxit trong Y là Z (n < m do MY<MZ)
Bảo toàn Nitơ: 0,24.2 + 0,08n +0,08m =0,8
Biện luận: n=2, m=4 (2)
Kết hợp (1),(2) ta đc Y là Gly-Val: 0.08 mol, Z là (Gly)2-(Ala)2 0.04 mol
=> a:b=(75+22)/(89+22)=97/111=0,874
TH2: loại vì ko thoả mãn