K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 

Xác định công thức hoá học của các chất sau: (dựa vào tỉ lệ nguyên tử)

a. Hợp chất T được cấu tạo từ 2 nguyên tố là nitơ (N) và oxi (O). Trong 1 mol T có 6.1023 nguyên tử N và 1,2.1024 nguyên tử oxi.

b. Hợp chất U được cấu tạo từ 2 nguyên tố là nitơ (N) và oxi (O). Trong 0,5 mol U có 6.1023 nguyên tử N và 3.1023 nguyên tử oxi.

c. Hợp chất X được cấu tạo từ nguyên tố A và oxi (O). Biết 0,1 mol X có khối lượng là 6,4 gam.

d. Hợp chất Y được cấu tạo từ nguyên tố B và oxi (O). Trong đó, oxi chiếm 40% về khối lượng. Biết rằng trong Y có 1 nguyên tử O.

e. Axit lactic là một axit hữu cơ được dùng nhiều trong công nghiệp chế biến, lên men sữa chua. Phân tử axit lactic được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học là C, H và O. Trong đó số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C, số nguyên tử O là hiệu giữa số nguyên tử H và số nguyên tử C. Biết rằng 0,4 mol axit lactic có 2,88.1024 nguyên tử.

f. Axit axetic là thành phần chính của dấm ăn. Phân tử axit axetic được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học là C, H và O. Trong đó, số nguyên tử O bằng số nguyên tử C và bằng một nửa số nguyên tử H. Biết rằng 0,1 mol axit axetic thì có khối lượng là 6,0 gam.

g. Andehit fomic (hay còn gọi là formol) là một chất thường dùng để bảo quản xác động vật. Formol được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H và O. Trong đó, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Biết rằng cứ 1,2.1023 phân tử formol thì có khối lượng là 6,0 gam.

1
30 tháng 8 2022

a)Gọi CTHH của T là $N_xO_y$

Ta có x : y = (6.1023 ) : (1,2.1024 ) = 1 : 2

Với x = 1 ; y = 2 thì thoả mãn. Suy ra CTHH của T là $NO_2$

b)Gọi CTHH của U là $N_xO_y$

Ta có $x : y = (6.10^{23}) : (3.10^{23}) = 2 : 1$

Với x = 2 ; y = 1 thì thoả mãn. Suy ra CTHH của U là $N_2O$

c)Gọi CTHH của X là $A_xO_y$

$M_X = xA + 16y = \dfrac{6,4}{0,1} = 64(đvC)$

Với x = 1;  y = 2 thì A = 32(Lưu huỳnh). Vậy CTHH của X là $SO_2$

d)Gọi CTHH của Y là $B_nO$

Ta có : $\%O = \dfrac{16}{Bn + 16}.100\% = 40\% \Rightarrow B = \dfrac{24}{n}$

Với n = 1 thì B = 24(Mg). Vậy CTHH của Y là $MgO$

e)

Gọi CTHH của axit lactic là $C_xH_{2x}O_x$

Tổng số mol nguyên tử là $n = \dfrac{2,88.10^{24}}{6.10^{23}} = 4,8(mol)$

Tổng số nguyên tử là $4,8  :0,4 = 12 \Rightarrow x + 2x + x = 12 \Rightarrow x = 3$

Vậy CTHH là $C_3H_6O_3$

f)

Gọi CTHH là $C_xH_{2x}O_x$

$M = 12x + 2x + 16x = \dfrac{6}{0,1} = 60 \Rightarrow x = 2$
Vậy CTHH là $C_2H_4O_2$

g)

Gọi CTHH là $C_xH_{x+y}O_y$

$n = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$

Ta có : $M = 12x + x + y + 16y = \dfrac{6}{0,2} = 30$

Với x = y = 1 thì thoả mãn. Vậy CTHH là $CH_2O$

10 tháng 10 2021

ta có A có 160 đvc

gọi số nguyên tử của Fe trong A là x 

số nguyên tử của O trong B là y 

PTK A = 160 đvc

=> 56.x+16.3=160 => x=2 

vậy phân tử chất A có 2 nguyên tố Fe và 3 nguyên tố Oxi

PTK B = 160.1,45 đvc

=> 56.3+16.y= 232 đvc

=> y=4 

vậy trong phân tử chất B có 3 nguyên tố Fe và 4 nguyên tố oxi

29 tháng 3 2022

- H/c A:

CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)

Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)

CTHH: X2O5

=> 2X + 16.5 = 108

=> X = 14 (đvC)

=> X là Photpho (P)

CTHH: P2O5

- H/c B:

CTHH: PxOy

\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)

\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

-> xP + 3.16 = 110

-> x = 2 

CTHH: P2O3

 

13 tháng 3 2021

Gọi CTTQ của hợp chất là $Mg_xC_yO_z$

Ta có: $x:y:z=\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=1:1:3$

Vậy CTHH của B là $MgCO_3$

13 tháng 3 2021

cho mình hỏi một xíu mình không hiểu lắm tại sao 4/16 = 3 ạ?

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. --------   ( tự luận nha)

1
26 tháng 1 2022

nuyen4011

11 tháng 9 2021

Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{7x}{2y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

  ⇒ CTHH của A là Fe2O3

11 tháng 9 2021

Gọi CTHH cần lập là FexOy

Ta có : 56x:16y=7:8

⇒x;y=7/3:8/16

⇒x:y=14/3

⇒x=14;y=3⇒FexOy=Fe14O3⇒PTK=14⋅56+3⋅16=888(đvC)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

CTHH: M3O4

Có: \(\dfrac{16.4}{3.M_M+16.4}.100\%=27,586\%=>M_M=56\left(Fe\right)\)

5 tháng 1 2022

giúp mình với m.n