Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Gọi CTHH là \(X_2O_a\)
ta có \(MX_2O_a=6.MH_2O=6.18=108đvc\)
ta lại có
\(\%O=\dfrac{16.a}{108}.100\%=74,1\%=>a\sim5\)
ta có \(2.Mx+5.16=108đvc=>Mx=14đvc\)
vậy X là Nitơ (N)
=> CTHH là \(N_2O_5\)
a) Chất A là h/c vì A gồm nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi.
b) MA = 32.2 = 64 (g/mol)
c) Ta có : MX + MO2 = MA
MX + 32 = 64
=> MX = 64 - 32 = 32 (g/mol)
Vậy chất X là lưu huỳnh (S).
do chất A nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi=> MA=32.2=64g
ta có công thức XO2.
a) A là hợp chất
b) khối lượng mol: 64g/mol
c) ta có MX +MO2 = 64 hay Mx + 32 = 64 => MX =32
vậy M là nguyên tử nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu là S.
Mk chỉ giải qua qua thôi nà
Đ
ặ
t
:
Y
(
N
O
3
)
2
V
ì
:
%
m
Y
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
M
Y
+
124
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
=
64
(
g
m
o
l
)
⇒
Y
:
Đ
ồ
n
g
(
C
u
=
64
)
⇒
C
T
H
H
:
C
u
(
N
O
3
)
2
Thu gọn
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
a) M = 2.40 = 80 (g/mol)
b) CTHH: XO3
=> MX + 3.16 = 80
=> MX = 32(S)
=> CTHH: SO3