Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ b-d = 5a → A có 6 liên kết π
⟶ Gốc có 3 liên kết π ⟶A + 3Br2 = 110,1 g
⟶mA =110,1 -72 .
Dùng bảo toàn với KOH tính được x = 49,5
Đáp án B
Chọn đáp án B
♦ giải đốt a gam E dạng CnHmO6 + 0,21 mol O2 → t o 0,2 mol CO2 + 0,14 mol H2O.
BTKL có a = mE = 4,6 gam và bảo toàn nguyên tố O có nE = 1/6.∑nO trong E = 0,02 mol.
♦ Thủy phân: 4,6 gam E + 0,02 × 3 mol NaOH → b gam muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
BTKL có b = mmuối = 4,6 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 5,16 gam
Chọn đáp án D
Vì nCO2 – nH2O = 5nEste ⇒ ∑ liên kết π trong este = 5+1 = 6.
⇒ Số liên kết π/C=C = 6 – 3 = 3 ⇒ Este + Br2 tối đa theo tỷ lệ 1:3
Mà nBr2 = 72 160 = 0,45 ⇒ nEste = 0 . 45 3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mEste = 110,1 – 72 = 38,1 gam.
⇒ Tăng giảm khối lượng ta có mMuối = mEste + mK – mC3H5
mMuối = 38,1 + 0,45×39 – 0,15×41 = 49,5 gam ⇒ Chọn D
Đáp án A.
Đặt công thức của este E là (RCOO)3C3H5
Ta có y = z + 5x → y –z = 5x
→E có 6 liên kết pi (3 pi trong gốc COO, 3 pi trong gốc hiđrocacbon)
Đáp án A
Ta có:
Trong E có 6 liên kết π (3 liên kết π của gốc R và 3 liên kết π của 3 nhóm COO)
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O T a c ó : n O 2 = n H 2 O → 3 n - 2 2 = n → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố O, ta có: n O ( X ) = 2 n CO 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 . 12 mol ⇒ n X = 0 . 04 mol
Lại có n CO 2 - n H 2 O = 1 , 1 - 1 = 0 . 1 mol nên X có 6 liên kết pi trong phân tử với 3 liên kết pi là ở mạch C và 3 liên kết pi của nhóm –COO.
Suy ra để tác dụng đối đa với 0,24 mol Br2 cần 0,08 mol X.
Chọn A.
Ta có: n N a 2 C O 3 = n N a O H 2 = 0 , 2 m o l và n O ( F ) = 2 n N a O H = 0 , 8 m o l → B T : O n H 2 O = 0 , 3 m o l
Muối gồm C n H m O 2 N a ( 0 , 1 m o l ) và C n ' H m ' O 2 N a ( 0 , 3 m o l )
và n’ = 1 là nghiệm duy nhất Þ m’ = 1
Þ CH2=CH-COONa: 0,1 mol và HCOONa: 0,3 mol
Quy đổi E thành: HCOOH (0,3 mol), CH2=CH-COOH (0,1 mol), C3H5(OH)3 (0,04 mol), H2O (-a mol)
Với mE = 23,06 Þ a = 0,09 mol Þ nT = a/3 = 0,03 mol mà nX = 8nT = 0,24 mol Þ nX (T) = 0,06 mol
Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y.
Vậy T là .
Đáp án C
Bảo toàn O ⇒ n H 2 O = 0 , 3
Muối gồm C H 2 = C H - C O O N a ( 0 , 1 ) & H C O O N a ( 0 , 3 )
Quy đổi E thành:
HCOOH: 0,3 mol
C H 2 = C H - C O O H 0 , 1 m o l
C 3 H 5 ( O H ) 3 : 0 , 04 m o l H 2 O : - e m o l
Dễ thấy n X trong T= 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y
T là ( H C O O ) 2 ( C 2 H 3 C O O ) C 3 H 5 ( 0 , 03 ) ⇒ % T = 26 , 28 %
Chọn đáp án A
Có b-c = 6a → chứng tỏ X chứa 7 liên kết π = 3πCOO + 4πC=C
Cứ a mol X tác dụng vừa đủ với 4a mol Br2 → nX = 0,08 : 4 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 18,12 - 0,08. 160 = 5,32 gam
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Có nNaOH = 0,02. 3 = 0,06 mol và nC3H5(OH)3 = 0,02 mol
bảo toàn khối lượng → m = 5,32 + 0,06. 40 - 0,02. 92 = 5,88 gam.