K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2017

Gọi công thức hóa học của hợp chất là: \(Na_xS_y\)

\(\text{Ta có : }\%Na=59\%\\ \Rightarrow\%S=100-59=41\%\\ \Rightarrow\text{Ta được tỉ lệ : }23x:32y=59:41\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{59}{23}:\dfrac{41}{32}\\ \Rightarrow x:y=2,57:1,28\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{2,57}{1,28}:\dfrac{1,28}{1,28}\\ \Rightarrow x:y=2,01:1\\ \Rightarrow x:y=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_xS_y=Na_2S\\ PTK\text{ }\text{ }Na_2S=2\cdot23+32=78\left(đvC\right)\)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Na_2S\)

\(PTK=78\left(đvC\right)\)

24 tháng 10 2017

e cảm ơn a nhìu

25 tháng 6 2016

đề tính a với b à ???

theo đề %Al+%S+%O=100%

=> %S+%O=100-15,79=a+b=84,21

theo đề: \(\begin{cases}a+b=84,21\\b=2a\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}a=28,07\\b=46,14\end{cases}\)

5 tháng 1 2018

2-4-3-1-5

13 tháng 11 2021

Câu 1:

a) Al2O3 cho biết:

- Hợp chất được tạo bơi 2 nguyên tố hóa học: Al, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Al là 2 , số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

b) 

a) MgCO3 cho biết: (này mới đúng)

- Hợp chất được tạo bơi 3 nguyên tố hóa học: Mg, C, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Mg là 1 , số nguyên tử C là 1 và số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{MgCO_3}=NTK_{Mg}+NTK_C+3.NTK_O=24+12+3.16=84\left(đ.v.C\right)\)

13 tháng 11 2021

Câu 2:

Biết 3 có hóa trị 2 là sao nhỉ?

Câu 3:

a) Đặt: \(Al^{III}_aS_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

III.a=II.b <=> a/b= II/III=2/3 =>a=2, b=3

=> CTHH: Al2S3

\(PTK_{Al_2S_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_S=2.27+3.32=150\left(đ.v.C\right)\)

b) Đặt: \(Zn^{II}_a\left(PO_4\right)_b^{III}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

II.a=III.b <=> a/b= III/II=3/2 =>a=3, b=2

=> CTHH: Zn3(PO4)2

\(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Zn}+2.NTK_P+2.4.NTK_O\\ =3.65+2.31+8.16=385\left(đ.v.C\right)\)

Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M làA. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 molCâu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gamA. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 molCâu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gamA. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 MCâu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:A.    C%=.100%B.     C%=C.     C%=.100%D.    C%=Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CMA.   ...
Đọc tiếp

Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam

A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol

Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam

A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M

Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

A.    C%=.100%

B.     C%=

C.     C%=.100%

D.    C%=

Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM

A.   

B.     C%=

C.     =Cm.V

D.    C%.100=Cm

Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M

Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%

Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam

Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch

A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam

Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam

Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A.    75 gam

B.     89 gam

C.     80 gam

D.    62 gam

Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

A.    18 gam

B.     15 gam

C.     23 gam

D.    21 gam

Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:

A.    93 gam

B.     9 gam

C.     90 gam

D.    7 gam

Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

A.    Nước

B.     Quỳ tím

C.     Dung dịch AgCl2

D.    Dung dịch NaOH

Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:

A.    Quỳ tím

B.     Nước

C.     Hóa chất

D.    Cách nào cũng được

Bài tập pha chế dung dịch

Bài 1: Hãy trình bày cách pha chế:

a)     100ml dung dịch NaCl 2M

b)     200 gam dung dịch KOH 15%

c)     300 ml dung dịch KNO3 1M

d)     400 gam dung dịch NaOH 30%

Bài 2: Hãy trình bày cách pha loãng dung dịch:

a)     100 gam dung dịch CuSO4 5% từ dung dịch CuSO4 20%

b)     300 gam dung dịch NaCl 10% từ dung dịch NaCl 30%

c)     100ml dung dịch H2SO4 2M từ dung dịch H2SO4 1M

d)     200 ml dung dịch BaCl2 0,5M từ dung dịch BaCl2 1M

e)     300 gam dung dịch Cu(NO3)2 10% từ dung dịch Cu(NO3)2 40%

f)      500ml dung dịch FeCl2 0,5M từ dung dịch FeCl2 1M

 

2

Em đăng tách mấy bài tự luận ra riêng nha vì các bài tự luận này nhiều ý, nếu em cần chi tiết sẽ hơi dài em ạ!

2 tháng 8 2021

Câu 1: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol      B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Câu 2: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam

A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol

Câu 4: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam

A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M

Câu 5: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\)

 

Câu 6: Mối quan hệ giữa C% và CM

\(C_M=\dfrac{C\%\cdot10D}{M}\)

Câu 7: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M

Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179%

7,8 đề thiếu 

Câu 9: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam

Câu 10: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch

A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam

Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 12: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 13: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Câu 14: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam

Câu 15: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Câu 16: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A.    75 gam

B.     89 gam

C.     80 gam

D.    62 gam

 

Câu 17: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%.Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

A.    18 gam

B.     15 gam

C.     23 gam

D.    21 gam

Câu 18: Để pha 100 gam dung dịch BaCl2 7% thì khối lượng nước cần lấy là:

A.    93 gam

B.     9 gam

C.     90 gam

D.    7 gam

Câu 19: Chỉ dùng duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

A.    Nước

B.     Quỳ tím

C.     Dung dịch AgCl2

D.    Dung dịch NaOH

Câu 20: Cách cơ bản để nhận biết kim loại, chất rắn tan hay không tan là:

A.    Quỳ tím

B.     Nước

C.     Hóa chất

D.    Cách nào cũng được

2 tháng 12 2016
Câu 6:
Số dư khi chia đa thức cho \(x^3-27x+84=\left(x-2\right)\left(x^2+2x-33\right)+18\)Câu 7:
Nếu . Giá trị của biểu thức \(x+y=1\)\(\left(x+y\right)^1=1^2\)\(x^2+y^2+2xy=1\)\(85+2xy=1\)\(2xy=1-85\)\(2xy=-84\)\(xy=\frac{-84}{2}\)\(xy=-42\)\(x^3+y^3\)\(=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)\)\(=1^3-3\times\left(-42\right)\times1\)\(=1+126\)\(=127\)Câu 8:
Tìm để đa thức chia cho có số dư là 10.
Trả lời: \(6x^2+5mx-4=\left(x-2\right)\left(6x+5m+12\right)+\left(10m+20\right)\)\(10m+20=10\)\(10m=10-20\)\(10m=-10\)\(m=-\frac{10}{10}\)\(m=-1\)Câu 9:
Nếu là các số thực khác 0 và . Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=1\)\(\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=1\)\(\frac{b-a}{ab}=1\)\(b-a=ab\)Thay b - a = ab vào P, ta có:\(P=\frac{a-2ab-b}{2a+3ab-2b}\)\(=\frac{-2ab-\left(b-a\right)}{3ab-2\left(b-a\right)}\)\(=\frac{-2ab-ab}{3ab-2ab}\)\(=-\frac{3ab}{ab}\)\(=-3\)Câu 10:
Đa thức chia hết cho đa thức thì giá trị của biểu thức là....\(x^4+3x^3-17x^2+ax+b=\left(x^2+5x-3\right)\left(x^2-2x-4\right)+\left[\left(a+14\right)x+\left(b-12\right)\right]\)\(\left(x^4+3x^3-17x^2+ax+b\right)⋮\left(x^2+5x-3\right)\)\(\Leftrightarrow\left(a+14\right)x+\left(b-12\right)=0\) \(\left[\begin{array}{nghiempt}a+14=0\\b-12=0\end{array}\right.\) \(\left[\begin{array}{nghiempt}a=-14\\b=12\end{array}\right.\)\(a+b=-14+12=-2\)
2 tháng 12 2016

thiệt là vi diệu

1 tháng 8 2018

đây là hóa học 8 à

1 tháng 8 2018

Dễ thấy, nếu x < 0:
VT=√x2+5+3x<√x2+12<√x2+12+5VT=x2+5+3x<x2+12<x2+12+5.
Phương trình vô nghiệm. Vậy x≥0x≥0.

Phương trình ban đầu tương đương:
(√x2+5−3)−(√x2+12−4)+3x−6=0(x2+5−3)−(x2+12−4)+3x−6=0

⇔x2−4√x2+5+3−x2−4√x2+12+4+3(x−2)=0⇔x2−4x2+5+3−x2−4x2+12+4+3(x−2)=0

⇔(x−2)[x+2√x2+5+3−x+2√x2+12+4+3]=0⇔(x−2)[x+2x2+5+3−x+2x2+12+4+3]=0

⇔⎡⎢⎣x=2x+2√x2+5+3−x+2√x2+12+4+3=0(2)⇔[x=2x+2x2+5+3−x+2x2+12+4+3=0(2)

Ta có:
(2)⇔(x+2)[1√x2+5+3−1√x2+12+4]+3=0(2)⇔(x+2)[1x2+5+3−1x2+12+4]+3=0

⇔(x+2).√x2+12−√x2+5+1(√x2+5+3)(√x2+12+4)=0⇔(x+2).x2+12−x2+5+1(x2+5+3)(x2+12+4)=0

Do x > 0 nên VT > 0 = VF. Do đó phương trình (2) vô nghiệm.

Vậy phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất x = 2.

27 tháng 12 2021

a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

____0,15<---0,3-----0,15<---0,15

=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)

=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)

b) mFeCl2 = 0,15.127 = 19,05 (g)