Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
To be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có nhiệm vụ phải làm gì
Tạm dịch: Bạn đã ở đâu vậy? Bạn phải đến đây từ nửa tiếng trước rồi cơ mà. (thực tế là đến muộn)
Đáp án A
Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?
A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.
B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.
C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.
D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C: thực sự không
Dịch nghĩa: Bạn đã đợi ở đây lâu rồi à? - thực sự không
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Paul và Mary đã hẹn hò được hai tuần và anh ấy đang rủ cô ấy đi ăn tối.
- Paul: Bạn có muốn ăn tối với tôi không?
A. Tôi rất hạnh phúc.
B. Có, tôi rất thích.
C. Có, tôi cũng vậy.
D. Vâng, đúng vậy.
=> Đáp án B phù hợp.
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm
Chọn A
Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm