Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Take over a position: lên thế chỗ
Tạm dịch: Khi Tổng Giám đốc của công ty chúng ta nghỉ hưu, thì Phó Giám đốc sẽ lên thay vị trí của ông ấy.
Đáp án B
Take over = chiếm lấy, gánh vác (một vị trí, trách nhiệm..)
Hold on = nắm lấy, giữ lấy
Stand for = không chấp nhận điều gì (hành vi, trạng thái)
Cacth on = trở thành phong trào, nổi tiếng
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì
(to) regret + to V: tiếc phải làm gì
Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.
Chọn C
Đáp án C
Settle down: định cư
Put down: để xuống
Lay down: đặt xuống/ chỉ định
Write down: ghi chép
Dịch: Người quản lý mới đã chỉ thị những quy tắc rất nghiêm ngặt ngay sau khi ông ấy tiếp quản vị trí này
Chọn C
Courteous: lịch sự
Gentle: nhẹ nhàng, tử tế
Disappointed: thất vọng
Impolite: bất lịch sự
Optimistic: lạc quan
Courteous trái nghĩa với Impolite
=>Chọn C
Tạm dịch: Người quản lý trong công ty này luôn lịch sự với khách hàng.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth". Tạm dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
C. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
B. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom: Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
Đáp án C
Câu ban đầu: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. Cấu trúc:
- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
- Suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì
A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.
A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.
B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.
D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.
Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.
Đáp án D
"Không thể nào Mike bị rò rỉ tài liệu, có thể là Tom." người quản lý của chúng tôi nói.
A. Quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã rò rỉ tài liệu, chứ không phải Mike.
B. Quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã bị rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
C. Quản lý của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn của anh về việc ai đã rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom đã bị rò rỉ tài liệu, không phải Mike
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth".
Dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
B. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
A. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom:Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
take over: tiếp nhận, đảm nhận, kế nhiệm catch on: bắt kịp
stand for: đại diện cho hold on: giữ lấy
Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty tôi nghỉ hưu, phó giám đóc sẽ kế nhiệm.