Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1)
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(2x+3+m=3x+5-m\)
\(\Leftrightarrow x=3+m+m-5\Leftrightarrow x=2m-2\)
Để giao điểm của hai đường thẳng trên nằm trên trục tung thì \(2m-2=0\Leftrightarrow m=1\)
b) Do (d) // (d') nên (d) có phương trình \(y=-\frac{1}{2}x+b\)
Do (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = 10 nên điểm (10;0) thuộc đường thẳng (d0.
Vậy thì \(0=-\frac{1}{2}.10+b\Leftrightarrow b=5\)
Vậy phương trình đường thẳng (d) là \(y=-\frac{1}{2}x+5\)
Bài 2)
a) Để (d1)//(d2) thì \(4m=3m+1\Leftrightarrow m=1\)
b) Để (d1)//(d2) thì \(4m\ne3m+1\Leftrightarrow m\ne1\)
Khi m = 2, ta có phương trình hoành độ giao điểm là:
\(8x-7=7x-7\Leftrightarrow x=0\)
Với \(x=0,y=-7\)
Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (0; -7)
1: Để (d)//(d') thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-3=1\\2\ne-5\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>m-3=1
=>m=4
Thay m=4 vào (d), ta được:
\(y=\left(4-3\right)x+2=x+2\)
Vẽ đồ thị:
2: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left(m-3\right)x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x\left(m-3\right)=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{2}{m-3}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{2}{m-3};0\right)\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\left(m-3\right)\cdot x+2=0\left(m-3\right)+2=2\end{matrix}\right.\)
vậy: B(0;2)
\(OA=\sqrt{\left(-\dfrac{2}{m-3}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(-\dfrac{2}{m-3}\right)^2+0^2}=\dfrac{2}{\left|m-3\right|}\)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\)
Vì Ox\(\perp\)Oy
nên OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OBA}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot\dfrac{2}{\left|m-3\right|}=\dfrac{2}{\left|m-3\right|}\)
Để \(S_{OAB}=2\) thì \(\dfrac{2}{\left|m-3\right|}=2\)
=>|m-3|=1
=>\(\left[{}\begin{matrix}m-3=1\\m-3=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=4\\m=2\end{matrix}\right.\)
Để 3 đường thẳng trên là ba đường thẳng phân biệt thì m + 2 ≠ 1 m ≠ 1 m ≠ m + 2 ⇔ m ≠ 1 m ≠ − 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d 2 v à d 3 :
x + 2 = m x + 2 ⇔ x ( m – 1 ) = 0 x = 0 m = 1 ( k t m )
Với x = 0 y = 2 nên giao điểm của d 2 ; d 3 là M (0; 2)
Để ba đường thẳng trên giao nhau tại 1 điểm thì M ∈ d 1 nên:
2 = ( m + 2 ) . 0 – 3 m – 3 ⇔ 3 m = − 5 ⇔ m = − 5 3 ( t m )
Vậy m = − 5 3
Đáp án cần chọn là: B
1: Thay x=1 và y=-1 vào (d), ta được:
\(1\left(m-2\right)+m+1=-1\)
=>2m-1=-1
=>m=0
Khi m=0 thì (d): \(y=\left(0-2\right)x+0+1=-2x+1\)
2: Để (d)//(d') thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-2=-3\\m+1< >1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=-1\\m< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=-1
3:
(d): y=(m-2)x+m+1
=>(m-2)x-y+m+1=0
Khoảng cách từ O đến (d) là:
\(d\left(O;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot\left(m-2\right)+0\cdot\left(-1\right)+m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}\)
Để d(O;(d))=1 thì \(\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}=1\)
=>\(\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}=\sqrt{\left(m+1\right)^2}\)
=>\(\left(m-2\right)^2+1=\left(m+1\right)^2\)
=>\(m^2-4m+4+1=m^2+2m+1\)
=>-4m+5=2m+1
=>-6m=-4
=>m=2/3(nhận)
Câu 2:
a: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}4m=3m+1\\-m-5< >m-9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=1\)
b: Để (d1) cắt (d2) thì 4m<>3m+1
hay m<>1
Khi m=2 thì (d1): y=8x-2-5=8x-7
(d2): \(y=\left(3\cdot2+1\right)x+\left(2-9\right)=7x-7\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
8x-7=7x-7
=>x=0
=>y=-7
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3:
3 x + 1 = 2 x – 5 ⇔ x = − 6 ⇒ y = − 17 . Suy ra giao điểm của d2 và d3 là M (−6; −17)
Để ba đường thẳng trên đồng quy thì M d2 nên
− 17 = ( m + 2 ) . ( − 6 ) – 3 ⇔ 6 ( m + 2 ) = 14 ⇔ m = 1 3
Vậy m = 1 3
Đáp án cần chọn là: A