K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

: Viết dưới dạng số thập phân được:

     A. 1,0                B. 10,0                C. 0,1           D. 0,01

   Câu 2: Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89 ; 8,9 là :

    A.8,09               B.7,99                  C.8,89            D.8,9

  Câu 3:   64,97 < x < 65,14   Số tự nhiên thích hợp để điền vào x là:

   A.64                   B.65                    C.66            D. 67

   Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây.Diện tích của khu đất đó là :

A. 1 ha                   C.  10 ha

B. 1 km2                  D. 0,01 km2                                250m

 

          400m

   Câu 5:   Hỗn số 2 bằng số thập phân nào trong các số sau:

     A. 2,006         B. 2,06                 C. 2,6               D. 0,26

II/ Phần thực hành:

    Câu 1: Tính

+                             3 -                                                 4 :    

Câu 2: (1 điểm) Tìm X:

                42 x X = 1890                                                       X : 84 = 124

Câu 3: Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m.

a. Tính diện tích khu đất đó.

          b. Biết rằng trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg mía ?

                                         giúp mình nhanh nha đang cần gấp

 

3
2 tháng 11 2021

đây là văn mà em

2 tháng 11 2021

ngữ văn lớp 5 mà lại là toán

Bài 1: Từ nào sau đây gần nghĩa với từ hòa bình?a, Bình yênb, Hòa thuậnc, Thái bìnhd, Hiền hòaCâu 2: Câu nào sau đây không phải là câu ghép ?a, Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.b, Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.c, Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.d, Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.Câu 3: Trong câu sau: &quot;Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưngcho một đoàn quân danh dự...
Đọc tiếp

Bài 1: Từ nào sau đây gần nghĩa với từ hòa bình?
a, Bình yên
b, Hòa thuận
c, Thái bình
d, Hiền hòa
Câu 2: Câu nào sau đây không phải là câu ghép ?
a, Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
b, Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
c, Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
d, Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 3: Trong câu sau: &quot;Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng
cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.&quot; có:

a, 1 tính từ, 2 động từ
b, 2 tính từ, 1 động từ
c, 2 tính từ, 2 động từ
d, 3 tính từ, 3 động từ
Câu 4: Từ nào là từ trái nghĩa với từ &quot; thắng lợi&quot;?
a, Thua cuộc
b, Chiến bại
c, Tổn thất
d, Thất bại
Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
a, Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.
b, Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.
c, Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.
d, Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm.
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn động từ?
a, Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
b, Vui chơi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
c, Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
d, Vui chơi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.
Câu 7: Cho các câu tục ngữ sau:
 Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
 Lá rụng về cội.
 Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Dòng nào dưới đây giải nghĩa chung của các câu tục ngữ đó?
a, Làm người phải thủy chung.

b, Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c, Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
d, Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 8: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
a, Chăm lo
b, Chăm no
c, Trăm no
d, Trăm lo
Câu 9: Từ điền vào chỗ chấm trong câu: &quot;Hẹp nhà .... bụng&quot; là:
a, nhỏ
b, rộng
c, to
d, tốt
Câu 10: Từ nào dưới đây không phải là danh từ?
a, Niềm vui
b, Màu xanh
c, Nụ cười
d, Lầy lội

1
29 tháng 12 2021

câu 1 = 1b câu 2 = 2a câu 3= 3a câu 4=4a câu 5 =5d câu 6 =6a câu 7 = 7c câu 8 = 8a câu 9 = 9b câu 10= 10 d 

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

    Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

    • A. Anh em như thể tay chân
    • B. Một nắng hai sương
    • C. Xấu người đẹp nết

    Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

    • A. Sôn sao
    • B. Xao xuyến
    • C. Buổi xáng
    • D. Xóng biển

    Câu hỏi 3:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên

    Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

    • A. Lạc quan
    • B. Chiến thắng
    • C. Dũng cảm
    • D. Chiến công

    Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

    • A. Không những
    • B. Vì
    • C. Do
    • D. Mặc dù

    Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Thân gầy guộc, lá mong manh

    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

    (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

    • A. Nhân hóa
    • B. So sánh
    • C. Điệp ngữ
    • D. Cả 3 đáp án sai

    Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

    • A. Mở bài
    • B. Thân bài
    • C. Kết bài
    • D. Cả 3 đáp án

    Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống

    Câu hỏi 9:

    Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

    • A. Cố
    • B. Rồi
    • C. Xuôi
    • D. Giữa

    Câu hỏi 10:

    Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

    • A. Từ trái nghĩa
    • B. Từ đồng nghĩa
    • C. Từ đồng âm
    • D. Cả 3 đáp án trên

    Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

      Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

      Câu hỏi 4:

      Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

      “Tre già …..e bóng măng non

      Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

      Câu hỏi 5:

      Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

      Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

      “Nói chín thì nên làm mười

      Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

      Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Chim trời ai dễ đếm lông

      Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

      Câu hỏi 8:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

      Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

      “Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

      Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

      Câu hỏi 10:

      Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

      2
      31 tháng 12 2019

      1.A

      2. B

      3.B

      4. C

      5. A

      6. A

      7. C

      8. D

      9. B

      10. C

      31 tháng 12 2019

      Bài 3:

      1. tấc vàng

      2. nghĩa chuyển

      3. từ hai vế câu

      4. che bóng

      5. yếu

      6. chê

      7. công

      8. nghĩa

      9. dưa

      10. ô

      9 tháng 11 2017

      Câu 1.

      2,101

      2,1011

      2,1012

      Câu 2

      Thời Lý

      Câu 3

      Gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin,Bru-nây và Đông Ti-mo

      9 tháng 11 2017

      câu 1 mink ko bt

      câu 2 văn miếu quốc tử giám đc xậy dựng vào thời vua Lý Nhân Tông và đc mở rộng vào thời vua Trần Thái Tông

      câu 3 khu vực đông nam á gồm 11 nước

      câu 4 nhờ có sự di truyền ........

      nhớ tk cho mnk nhoa

      Câu 1 (2đ): Chọn câu trả lời đúng:1.Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.Từ chín trong câu trên là:a.Từ đồng âm b. Từ đồng nghĩa c. Từ nhiều nghĩa d. Từ tượng hình2. Chúng ta cần phát hiện và bồi dưỡng những ……………………….. trẻ cho đất nước.a. Tài trí b. Tài đức c. Tài năng d. Tài hoa3. Tiếng mưa bên hiên nhà nghe tí tách, thật vui tai.Từ “Tiếng mưa” trong câu trên là:a.Danh từ...
      Đọc tiếp

      Câu 1 (2đ): Chọn câu trả lời đúng:
      1.Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
      Từ chín trong câu trên là:
      a.Từ đồng âm b. Từ đồng nghĩa c. Từ nhiều nghĩa d. Từ tượng hình
      2. Chúng ta cần phát hiện và bồi dưỡng những ……………………….. trẻ cho đất nước.
      a. Tài trí b. Tài đức c. Tài năng d. Tài hoa
      3. Tiếng mưa bên hiên nhà nghe tí tách, thật vui tai.
      Từ “Tiếng mưa” trong câu trên là:
      a.Danh từ b. Động từ c. Tính từ d. Đại từ
      4. Bài thơ Những cánh buồm của tác giả :
      a. Tố Hữu b. Trần Đăng Khoa c.Nguyễn Đức Mậu d. Hoàng Trung Thông
      5. Câu tục ngữ Người ta là hoa đất có nghĩa là:
      a. Con người là hương thơm của trời đất
      b. Con người là tinh túy của trời đất
      c. Con người là vẻ đẹp của đất
      d. Con người là hoa trong trời đất
      6. Đọc đoạn văn sau:
      “Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối
      Nhỏ vừa thiết tha gọi:
      -Các bạn ơi. Hãy cùng chúng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!
      Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.
      Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng
      quàng lên mình Suối Lơn một bộ cánh long lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân
      nga”.
      (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)
      Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
      a.4 từ láy b. 6 từ láy c. 7 từ láy d. 8 từ láy
      7. Trong đoạn văn ở câu 6, có sử dụng phép liên kết là:
      a. Phép lặp b. Phép thế c. Phép nối d. Phép lặp và phép thế
      8. Đoạn thơ sau được trích từ văn bản nào:
      “Nơi những dòng sông cần mẫn
      Gửi lại phù sa bãi bồi
      Để nước ngọt ùa ra biển
      Sau cuộc hành trình xa xôi”
      a.Những cánh buồm b. Cửa sông
      c. Dòng sông mặc áo d. Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà.

      1
      20 tháng 5 2020

      1c 2c 3a 5b 6b 7d 8b

      19 tháng 11 2017

      Câu 1: Không số nào thuộc dãy số trên

      Câu 2:Từ "mất mát" thuộc loại tính từ.

      Câu 3:Thời gian để trái đất quay một vòng xung quanh nó là 1 ngày.

      Câu 4:Câu b

      14 tháng 2 2022

      bạn là học trò của cô Thanh đúng không ?

      17 tháng 3 2022

      hình như là thế rồi

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng của mỗi câu (từ câu 1 đến câu 8) chép vào bài làm.Câu 1: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?A. Gần nhà xa ngõ.B. Chân lấm tay bùn.C. Ba chìm bảy nổi.D. Lên thác xuống ghềnh.Câu 2: Dòng nào sau đây đều là từ ghép tổng hợp?A.Tốt tươi, đi đứng, mặt mày, rạo rực.B. Đàn bầu, lạnh lùng, nhỏ...
      Đọc tiếp

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 
      Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng của mỗi câu (từ câu 1 đến câu 8) chép vào bài làm.
      Câu 1: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?
      A. Gần nhà xa ngõ.
      B. Chân lấm tay bùn.
      C. Ba chìm bảy nổi.
      D. Lên thác xuống ghềnh.
      Câu 2: Dòng nào sau đây đều là từ ghép tổng hợp?
      A.Tốt tươi, đi đứng, mặt mày, rạo rực.
      B. Đàn bầu, lạnh lùng, nhỏ nhặt, nấu nướng.
      C. Hư hỏng, bó buộc, mơ mộng, tóc tai.
      D. Xanh xao, bọt bèo, yêu thương, đáo để.
      Câu 3: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?
      A. Tối nay, tôi ăn cơm ở nhà bà ngoại.
      B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
      C. Mỗi bữa, nó chỉ ăn có một bát cơm.
      D. Mẹ tôi là người làm công ăn lương.
      Câu 4: Câu nào sau đây là câu cầu khiến?
      A. Lan làm bài tập này thế nào nhỉ?
      B. Cậu đứng xa chỗ đó ra!
      C. Bông hoa này đẹp thật!
      D. Thôi, mình làm vỡ mất lọ hoa này rồi!
      Câu 5: Câu nào dưới đây đặt dấu gạch chéo (/) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?
      A. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như / tấm kính lau hết mây hết bụi.
      B. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch / như tấm kính lau hết mây hết bụi.
      C. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính / lau hết mây hết bụi.
      D. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể / sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
      Câu 6: Kết hợp nào không phải là một từ?
      A. Nước biển.
      B. Xe đạp.
      C. Học hát.
      D. Xe cộ.
      Câu 7: Hai câu thơ sau trong bài “Tiếng vọng” của Nguyễn Quang Thiều sử dụng biện pháp tu từ gì?
      “Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
      Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.”
      A. Điệp từ - so sánh.
      B. Ẩn dụ - so sánh.
      C. Nhân hóa - so sánh.
      D. Không có sử dụng biện pháp tu từ.
      Câu 8: Các vế câu trong câu ghép “Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.” có quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào?
      A. Quan hệ tăng tiến.
      B. Quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
      C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
      D. Quan hệ tương phản

      ( làm nhanh nha mik đg cần gấp ạ )

      0
      Các thên tài ơi. help meeeCâu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài...
      Đọc tiếp
      Các thên tài ơi. help meeeCâu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang Huy B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố HữuCâu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phảnC. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quảCâu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?A.Trút B. Đổ C. Thả D. Rót Câu 7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từCâu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?A. bằng B. dân C. cộng D. laiCâu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.A. hữu nghị B. hữu hiệu C. hữu dụng D. hữu ích.
      3
      2 tháng 3 2022

      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?

      A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.

      B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.

      C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

      D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

      Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

      A. Quang Huy 

      B. Định Hải

      C. Thanh Thảo 

      D. Tố Hữu

      Câu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

      A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.

      B. Nối bằng cặp quan hệ từ.

      C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

      D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

      Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

      A. Nguyên nhân và kết quả 

      B. Tương phản

      C. Tăng tiến 

      D. Giả thiết và kết quả

      Câu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

      A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".

      B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".

      C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.

      "D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

      Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

      A.Trút 

      B. Đổ 

      C. Thả 

      D. Rót Câu

      7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

      A. Quan hệ từ 

      B. Động từ 

      C. Tính từ 

      D. Danh từ

      Câu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?

      A. bằng 

      B. dân 

      C. cộng 

      D. lai

      Câu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.

      A. hữu nghị 

      B. hữu hiệu 

      C. hữu dụng 

      D. hữu ích.

      /HT\

      4 tháng 3 2022

      câu này khó púa

      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang...
      Đọc tiếp
      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang Huy B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố HữuCâu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phảnC. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quảCâu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?A.Trút B. Đổ C. Thả D. Rót Câu 7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từCâu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?A. bằng B. dân C. cộng D. laiCâu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.A. hữu nghị B. hữu hiệu C. hữu dụng D. hữu ích.
      4
      2 tháng 3 2022

      @@@@

      Anh viết dài thế

      chi bằng suy nghĩ

      HT

      4 tháng 3 2022

      nguuuuuuuuuu