K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2017

a) X là Cl2

Z là hợp chất 2 nguyên tố, Z là muối của Kali trong đó chiếm 52,35%  về khối lượng => Z là KCl

Y là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có chứa Clo, dd Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => Y là axit => Y là HCl

Đất đèn +HCl → F => F là C2H2

Ta có sơ đồ sau:

4   C H 3 C O O N a +   C 2 H 5 O H ↔ H 2 S O 4 , t ∘ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O 5   C H 3 C O O C 2 H 5 + N a O H → C H 3 C O O N a + C 2 H 5 O H

3 tháng 6 2018

%Na = 39,316% => MZ = 58,5

=> Z là NaCl

=> X là H2 và Y là HCl

Pt: Cl2 + H2 → 2HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

23 tháng 11 2019

X: NaOH; Y: NaHCO3; Z: Na2CO3

Pt: NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

17 tháng 9 2017

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

27 tháng 1 2018

 Y, Z đều làm mất màu dung dịch Br2 mà từ Z có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng nên Z là CH2=CH2 hoặc CH≡CH

TH1: Z là CH2=CH2, Y là CH≡CH, X là CH3-CH3

PTHH:

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH2=CH2 + H2 → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4  CH3-CH2-OH

CH3-CH2-OH + O2  → m e n g i a m  CH3COOH + H2O

TH2: Z là CH≡CH, Y là CH2=CH2, X là CH3-CH3

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH=CH + H2O → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4  CH3CHO

CH3CHO + O2 → x t , t ∘  CH3COOH

30 tháng 9 2018

X làm đổi màu quì => X: CH2=C(CH3)–COOH

Y tráng bạc → Y: HCOOR, thủy phân được ancol không no → Y: HCOO–CH2–CH=CH2

Z thủy phân cho 2 chất hữu cơ cùng số C → Z: CH3COOCH=CH2

 T không tráng bạc (không phải HCOO–), không tác dụng NaHCO3 (không phải axit)

→ T: CH2=CH–COOCH3

15 tháng 3 2022

X là (C6H10O5)n

Y là C6H12O6

Z là C2H5OH

T là CH3COOH

M là CH3COOC2H5

V là C2H4

\(6nCO_2+5nH_2O\underrightarrow{as,clorophin}\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\)

\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+,t^o}nC_6H_{12}O_6\)

\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}C_2H_4+H_2O\)

C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.

b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO

(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)

\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)