Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qua biểu thức của định luật II Newton, ta thấy khi vật có khối lượng càng lớn thì gia tốc của vật càng nhỏ, tức vật càng khó thay đổi vận tốc, nghĩa là vật có quán tính càng lớn. Ngược lại, vật có khối lượng càng nhỏ thì càng dễ dàng thay đổi vận tốc, nghĩa là vật có quán tính càng nhỏ. Như vậy khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Qua biểu thức của định luật II Newton, ta thấy khi vật có khối lượng càng lớn thì gia tốc của vật càng nhỏ, tức vật càng khó thay đổi vận tốc, nghĩa là vật có quán tính càng lớn. Ngược lại, vật có khối lượng càng nhỏ thì càng dễ dàng thay đổi vận tốc, nghĩa là vật có quán tính càng nhỏ. Như vậy khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Chọn đáp án A
+ Theo độ thay đổi thế năng: A = m g z 1 - m g z 2 = 0 , 1 . 10 ( 10 - 6 ) = 4 ( J )
+ Theo định lý động năng:
A = 1 2 m v 2 ⇒ v = 2 A m = 2 . 4 0 , 2 = 2 10 ( m / s )
Theo độ thay đổi thế năng
A = m g z 1 − m g z 2 = 0 , 1.10 ( 6 − 2 ) = 4 ( J )
Theo định lý động năng
A = 1 2 m v 2 ⇒ v = 2 A m = 2.4 0 , 1 = 4 5 ( m / s )
Câu trả lời đúng là A. Fmst = μmg. Biểu thức này xác định lực ma sát trượt là tích của hệ số ma sát trượt μ, khối lượng vật m và gia tốc trọng trường g.
Đáp án B.
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-tơn:
Biểu thức định luật ll Niu tơn cho vật m rơi tự do.
\(\overrightarrow{a}=\dfrac{\overrightarrow{F}}{m}\); trong đó:
\(a(m/s^2)\) là gia tốc vật.
\(F(N)\) là lực tác dụng lên vật.
\(m\left(kg\right)\) là khối lượng vật.