Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Câu nào sau đây Không đúng?
Đáp án A. Thực vật thường là sinh vật dị dưỡng.
Các đáp án còn lại:
B. Thực vật lấy năng lượng mặt trời để tạo ra đường.
In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose.
Trong quá trình này, năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi chất diệp lục được lưu trữ dưới dạng năng lượng hóa học dưới dạng các loại đường đơn giản như glucose.
C. Quang hợp tạo ra khí oxy.
In addition, photosynthesis produces oxygen gas.
Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy.
D. Vật liệu hữu cơ chứa một lượng năng lượng.
Thông tin trong bài:
Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter.
Nhiều sinh vật không thể tự sản xuất thức ăn của mình và phải có năng lượng bằng cách ăn các chất hữu cơ.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Điều nào sau đây nói đúng về heterotrophs: sinh vật dị dưỡng?
Đáp án C: Chúng không thể tồn tại mà không có sự hiện diện của autotrophs: sinh vật tự dưỡng.
Các đáp án còn lại:
A. Chúng đòi hỏi nhiều năng lượng hơn là sinh vật tự dưỡng.
B. Chúng không phụ thuộc vào các loại đường đơn cho năng lượng.
D. Chúng chủ yếu là các sinh vật gắn liền với đất liền.
Thông tin trong bài:
Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs. - Nhiều sinh vật không thể tự sản xuất thức ăn của mình và phải có năng lượng bằng cách ăn các chất hữu cơ. Chúng được gọi là sinh vật dị dưỡng.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Dựa trên thông tin trong đoạn 3, chúng ta có thể thấy rằng đường huyết _________ .
Đáp án C: chứa carbon
Các đáp án còn lại:
A. cho phép quang hợp
B. là sản phẩm phụ của sản sinh oxy.
D. tạo ra các enzym
Thông tin trong bài:
Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose.
Quang hợp sau đó chuyển đổi carbon từ một vô cơ thành dạng hữu cơ. Đây được gọi là cố định carbon. Trong quá trình này, năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi chất diệp lục được lưu trữ dưới dạng năng lượng hóa học dưới dạng các loại đường đơn giản như glucose.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Từ “nhiên liệu " trong đoạn đầu tiên tương tư nghĩa như _________ . Đáp án D: cung cấp dinh dưỡng cho
Các đáp án còn lại:
A. cung cẩp nhiên liệu cho
B. sản xuất vật liệu hữu cơ
C. giúp chức năng
Thông tin trong bài:
As food, they fuel our bodies and those of most other creatures.
- Là thức ăn, chúng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể chúng ta và những sinh vật
khác.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả coi năng lượng mặt trời là _________ .
Đáp án D: cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất Các đáp án còn lại:
A. Vô dụng với hầu hết vi khuẩn và tảo
B. Nguồn năng lượng lâu dài và vĩnh cửu
C. Một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
Thông tin trong bài:
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply. - Quá trình quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp được chứa trong một sinh vật. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được sinh ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy của trái đất
ĐÁP ÁN B.
Đáp án B: Tảo là một loại cây đơn giản.
Các đáp án còn lại:
A. Hầu hết thực vật có bổ sung sắc tố
C. Sinh vật tự dưỡng có được năng lượng bằng cách ăn chất hữu cơ.
D. Oxy giúp cho quá trình quang hợp.
Thông tin trong bài:
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They arc called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs.
Các sinh vật có khả năng quang hợp có thể thu được tất cả năng lượng cần thiết từ ánh sáng mặt trời và không cần ăn. Chúng được gọi là tự dưỡng. Thực vật là những chất tự dưỡng quen thuộc nhất trên đất liền. Trong đại dương, tảo và vi khuẩn là những chất tự dưỡng quan trọng nhất.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Cụm từ “quá trình này” trong đoạn ba đề cập đến quá trình của _________.
Đáp án D: sự cố định carbon
Các đáp án còn lại:
A. Lưu trữ năng lượng hóa học
B. Sự quang hợp
C. Hấp thụ năng lượng mặt trời
Thông tin trong bài:
This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose.
Đây được gọi là cố định carbon. Trong quá trình này, năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi chất diệp lục được lưu trữ dưới dạng năng lượng hóa học dưới dạng các loại đường đơn giản như glucose.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Cuộc tìm kiếm cuộc sống thông minh B. Điều kiện cần thiết cho sự sống.
C. Đặc điểm của sự sống ngoài Trái đất D. Sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta.
Thông tin: Exobiology is the study of life that originates from outside of Earth.
Tạm dịch: Sinh học ngoài Trái đất là một nghiên cứu về cuộc sống từ bên ngoài bề mặt Trái Đất
A
Các đáp án B, C, D đều được nhắc đến ở đoạn cuối:
- In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills.
- Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers
- Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen.
Chỉ có A là không được nhắc đến
C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”
A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại
B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại
C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống
D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp
Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.
Chọn C