Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo phó chủ tịch của Công ty tư vấn quản lý AT Kearney và người đứng đầu bộ phận viễn thông khu vực Châu Á - Thái Binh Dương, Neil Plumridge, câu nào sau đây không phải là tín hiệu cảnh báo về khối lượng công việc của ông ấy?
A. không đủ thời gian để ngủ
B. liên tiếp sắp xếp lại các cuộc hẹn
C. không thể tham dự các lễ kỉ niệm trong gia đình
D. sử dụng quá nhiều thời gian cho gia đình và con cái của ông ấy
Từ khóa: Neil Plumridge/ not true / the warning sign about his workload
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Piumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October. “If I happen to miss a birthday or anniversary, I know things are out of control.”
(Ba tín hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công việc của ông ấy là: giấc ngủ, lịch trình công việc và gia đình. Ông ấy biết mình đang phải làm việc quá nhiều khi ông ấy có 3 đêm liên tiếp ngủ ít hơn 6 tiếng; khi ông ấy liên tục phải điều chỉnh lịch các cuộc họp; và mặt thứ 3 là về phía gia đình, ông Plumridge, bố của một đứa con gái 3 tuổi và đang chờ đợi đứa con thứ 2 vào tháng 10, cho biết “Nếu tôi bỏ lỡ một ngày sinh nhật hay một lễ kỉ niệm, tôi biết mọi thứ đang vượt ngoài tầm kiểm soát.
Đáp án A
Từ “reassess” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. đánh giá lại B. xem xét C. làm giảm D. ước tính
Từ đồng nghĩa: reassess (đánh giá lại) = re-evaluate
Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief - a game of golf or a massage - but to reassess workloads (Các nhà chuyên gia cho biết chìa khóa để đương đầu với căng thẳng không phải là tập trung vào việc giải tỏa - một trận golf hay mát xa - mà là đánh giá lại khối lượng công việc).
Đáp án C
Từ “he” trong đoạn 2 để cập đến từ nào?
A. Comcare, Công ty Bảo hiểm Liên bang
B. chuyên gia
C. Neil Plumridge, phó chủ tịch của Công ty tư vấn quản lý AT Kearney
D. Người lao động
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Neil Plumridge says he makes it a priority to work out what has to change; that might mean allocating extra resources to a job, allowing more time or changing expectations. The decision may take several days. He also relies on the advice of colleagues, saying his peers coach each other with
business problems.
(Neil Plumridge nói rằng ông ấy ưu tiên việc tìm ra những gì phải thay đổi; điều đó có thể là phân bổ thêm nguồn lực cho 1 công việc, cho phép thêm nhiều thời gian hay thay đổi kì vọng. Quyết định đưa ra có thể mất vài ngày. Ông ấy cũng dựa vào lời khuyên của các đồng nghiệp, ông ấy nói rằng các đồng nghiệp của ông chỉ bảo cho nhau về các vấn đề kinh doanh).
Đáp án B
Như đã để cập trong đoạn 2, những câu sau đây là đúng về áp lực công việc, ngoại trừ ____.
A. giấc ngủ bị xáo trộn và suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần là triệu chứng của việc quá bận rộn.
B. Thời gian bị mất do áp lực xếp sau cùng so với các thương tổn khác ở nơi làm việc.
C. Chi phí chi trả cho các sang chẩn tâm lý là khá cao.
D. Việc giải tỏa không phải là cách hữu hiệu để giải quyết áp lực.
Từ khóa: true/ the work stress/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“But for any individual, the perception of being too busy over a prolonged period can start showing up as stress: disturbed sleep, and declining mental and physical health. National workers’ compensation figures Show stress causes the most lost time of any workplace injury. Employees suffering stress are off work an average of 16.6 Weeks. The effects of stressfil are also expensive. Federal Government insurer, reports that in 2003-04, claims for psychological injury accounted for 7% of claims but almost 27% of claim costs. Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief — a game of golf or a massage - but to reassess workloads.
(Nhưng với bất kì cá nhân nào, các dấu hiệu về việc quá bận rộn trong một thời gian dài có thể bắt đầu xuất hiện dưới dạng các căng thẳng: giấc ngủ bị xáo trộn và sự suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần. Số liệu bồi thường cho công nhân cả nước chỉ ra rằng áp lực gây mất thời gian nhiều nhất so với bất kì thương tổn nào ở nơi làm việc. Nhân viên bị căng thẳng nghỉ làm trung bình 16.6 tuần. Những tác động của căng thẳng cũng rất tốn kém. Công ty bảo hiểm của Chính phủ Liên bang báo cáo rằng trong 2 năm 2003 - 2004, các yêu cầu bồi thường cho sang chấn tâm lý chiếm 7% tổng số ca, nhưng chiếm gần 27% chi phí đền bù. Các nhà chuyên gia cho biết chìa khóa để đương đầu với căng thẳng không phải là tập trung vào việc giải tỏa - một trận golf hay mát xa - mà là đánh giá lại khối lượng công việc).
Đáp án B
Theo đoạn văn cuối, giải pháp nào mà Vanessa Stoykov đã thực hiện để làm giảm căng thẳng công việc?
A. giao phó nhiều việc hơn
B. đi nghỉ vào các cuối tuần
C. thuê thêm nhiều lao động
D. cho phép thêm thời gian hay thay đổi kì vọng
Từ khóa: measure j Vanessa Stoykov/ reduce work stress
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Because of the growth phase the business is in, Stoykov has to concentrate on short - term stress relief - weekends in the mountains, the occasional "mental health" day - rather than delegating more work. She says: “We’re hiring more people, but you need to train them, teach them about the culture and the clients, so it’s actually more work rather than less."
(Bởi vì đang là giai đoạn tăng trưởng của công việc kinh doanh, Stoykov phải tập trung vào việc giảm các áp lực ngắn hạn - những ngày cuối tuần ở vùng núi, thỉnh thoảng có một ngày chăm sóc sức khỏe tinh thần - hơn là giao phó thêm nhiều việc. Cô ấy cho biết: “chúng tôi đang thuê thêm rất
nhiều người lao động, nhưng bạn cần phải đào tạo họ, dạy cho họ về văn hóa và khách hàng, vì vậy, đó thực sự là có nhiều việc hơn chứ không phải ít hơn”).
Đáp án C
Từ "consecutive" trong đoạn 2 gần như có nghĩa là ____________.
A. gián đoạn B. một mình C. liên tiếp D. không liên tục
Từ đồng nghĩa: consecutive (liên tục) = successive
Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Plumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October.
(Ba tín hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công việc của ông ấy là: giấc ngủ, lịch trình công việc và gia đình. Ông ấy biết mình đang phải làm việc quá nhiều khi ông ấy có 3 đêm liên tiếp ngủ ít hơn 6 tiếng; khi ông ấy liên tục phải điều chỉnh lịch các cuộc họp; và mặt thứ 3 là về phia gia đình, ông Plumridge, bố của một đứa con gái 3 tuổi và đang chờ đợi đứa con thứ 2 vào tháng 10, cho biết).
hoa mắt dài quá