Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vẽ ảnh của vật AB cụ thể là:
– Kẻ tia sáng từ B qua quang tâm O truyền thẳng tới cắt phim PQ tại ảnh B’ của B
– Từ B kẻ tia tới BI song song với trục chính ch tia ló IB’. Tia ló này cắt trục chính tại tiêu điểm F
– Hạ B’ vuông góc với trục chính thì A’B’ là ảnh của AB tạo bởi vật kính
a. Ảnh của vật trên phim PQ được biểu diễn như hình vẽ:
b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính hội tụ cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 1,2m = 120cm, f = 8cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm
Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:
Ta có:
d=4,5m
d′=9cm=0,09m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d d ' h ' = 45 0 , 09 h ' = 50 h
Đáp án: C
Ảnh A'B' của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho:
+ Ta dựa vào tia đi song song trục chính và tia đi qua quang tâm để dựng ảnh A'B' của AB. Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI luôn không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B' nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy, ảnh A'B' luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b) Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\: \: \)\(\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{d'}\:\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{20}-\dfrac{1}{40}\)
\(\Rightarrow d'=40\) (cm)
c) Chiều cao của ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\) \(\Rightarrow\dfrac{10}{h'}=\dfrac{40}{40}\)
\(\Rightarrow h'=10\) (cm)
a) Chiều cao của ảnh
Vì ảnh quan sát được qua kính nên ảnh là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật
\(A'B'=3AB=9cm\Rightarrow AB=3cm\)
b) Khaonr cách từ ảnh đến kính:
\(\Delta OAB\) đồng dạng \(\Delta OA'B'\) \(\Rightarrow\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{3}{9}=\frac{8}{OA'}\Rightarrow OA'=8.3=24cm\)
c) Tiêu cự của kính :
\(\Delta F'OI\) đồng dạng \(\Delta F'A'B'\)
\(\Rightarrow\frac{OI}{A'B'}=\frac{F'O}{F'A'}\Leftrightarrow\frac{OI}{A'B'}=\frac{F'O}{OA'+ÒF'}\left(2\right)\)
Mà \(OI=AB\) nên \(\left(1\right)=\left(2\right)\)
\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{F'O}{OA'+OF'}\Leftrightarrow\frac{3}{9}=\frac{F'O}{24+OF'}\)
\(\Rightarrow OF'=12cm\)
Vậy kính có tiêu cự là 12cm
Ta có thể vẽ ảnh của vật AB như sau: (hình 47.4a)
- Kẻ tia sáng từ B qua quang tâm O truyền thẳng tới cắt phim PQ tại ảnh B’ của B.
- Từ B kẻ tia BI song song với trục chính cho tia ló IB’. Tia ló này cắt trục chính tại tiêu điểm F’.
- Hạ B’ vuông góc với trục chính thì A’B’ là ảnh của AB tạo bởi vật kính.