Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sản phẩm cháy thu được là dẫn qua bình (1) chứa H2SO4 đặc và bình (2) đựng nước vôi trong dư thì sản phẩm cháy bị hấp thụ hết
=> Sản phẩm cháy: CO2 và H2O
Khi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) thì H2O bị giữ lại trong bình, nên khối lượng bình tăng thêm chính bằng khối lượng nước
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_H=0,7\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_H=0,7\left(g\right)\)
Dẫn tiếp qua bình (2) CO2 giữ lại trong bình,
\(CO_2\left(0,5\right)+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\left(0,5\right)+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_C=0,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_C=6\left(g\right)\)
Ta có: \(m_H+m_C=6,7\left(g\right)\)(đúng bằng khối lượng của Caroten)
\(\Rightarrow CTDC:C_xH_y\)
\(x:y=0,5:0,7=5:7\)
\(\Rightarrow CTTN:\left[C_5H_7\right]_n\)
\(\Leftrightarrow67n=536\)\(\Rightarrow n=8\)
\(\Rightarrow CTPT:C_{40}H_{56}\)
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit → Trong phân tử A có nhóm -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của A là CH 3 -COOH.
a, \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Không biết đề có cho thêm dữ kiện liên quan đến MA không bạn nhỉ?
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 3,7 - 2,1 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,1 = 3:6:2
→ X có CTPT dạng (C3H6O2)n.
Ta có: \(n_{X\left(1,48\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{1,48}{0,02}=74\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{74}{12.3+1.6+16.2}=1\)
Vậy: CTPT của X là C3H6O2.
1.Gọi số mol của C2H5OH và hỗn hợp CnH2n+1COOH là a và b (mol)
Phần 1: nH2 = 3,92 : 22,4 = 0,175 (mol)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
a → 0,5a (mol)
2CnH2n+1COOH + 2Na → 2CnH2n+1COONa + H2↑
b → 0,5b (mol)
Phần 2:
C2H6O + O2 → 2CO2 + 3H2O
a → 2a → 3a (mol)
Cn+1H2n+2O2 + (3n+1)/2O2 → ( n+1) CO2 + ( n+1) H2O
b → (n+1)b → (n+1)b (mol)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Khi cho qua bình đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ , khi cho qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thì CO2 bị hấp thụ
=> mb1 tăng = mH2O = 17,1 (g) => nH2O = 17,1 : 18 = 0,95 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓ + H2O
nBaCO3 = 147,75 : 197 = 0,75 (mol)
Ta có:
Vì 2 axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp => 1< n = 4/3 < 2
Vậy CTCT của 2 axit hữu cơ là CH3COOH và C2H5COOH
2. Gọi số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là x và y (mol)
n X = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> n CH 4 = 0,2/4 = 0,05 mol; n A = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
C n H m + (n+m/4) O 2 → t ° nC O 2 + m/2 H 2 O
C H 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
n CO 2 = n CaCO 3 = 50/100 = 0,5 mol => n CO 2 , n H 2 O tạo ra khi đốt cháy A là
n CO 2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; n H 2 O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C 3 H 8
ản phẩm cháy thu được là dẫn qua bình (1) chứa H2SO4 đặc và bình (2) đựng nước vôi trong dư thì sản phẩm cháy bị hấp thụ hết
=> Sản phẩm cháy: CO2 và H2O
Khi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) thì H2O bị giữ lại trong bình, nên khối lượng bình tăng thêm chính bằng khối lượng nước
nH2O=6,318=0,35(mol)⇒nH=0,7(mol)⇒mH=0,7(g)
Dẫn tiếp qua bình (2) CO2 giữ lại trong bình,
CO2(0,5)+Ca(OH)2−−−>CaCO3(0,5)+H2O
nCaCO3=0,5(mol)n
⇒nCO2=0,5(mol)⇒nC=0,5(mol)⇒mC=6(g)
Ta có: mH+mC=6,7(g)(đúng bằng khối lượng của Caroten)
⇒CTDC:CxHy
x:y=0,5:0,7=5:7
⇒CTTN:[C5H7]n
⇔67n=536⇒n=8⇒
⇒CTPT:C40H56
Bạn tham khảo tại đây :Câu hỏi của Phan Dũng - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến