Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: “Xin lỗi. Tôi có đặt chỗ cho tối nay. ” - “
Đáp án A: Xin hãy đợi một lát trong khi tôi kiểm tra.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi cũng thích cái đó
C. Tuyệt vời! Tôi thích nghe ý tưởng của bạn lắm.
D. Chuyện gì vậy?
Đáp án là C
No matter how + tính từ/trạng từ + mệnh đề, mệnh đề = Despite + cụm danh từ, mệnh đề = Although + mệnh đề, mệnh đề = Mặc dù …, … No matter how hard the fisherman worked in this part of the river, he caught only few little fish. = Mặc dù người đánh cá làm việc chăm chỉ thế nào trên khúc sông này, ông chỉ bắt được vài con cá
Kiến thức: Giới từ, liên từ
Giải thích:
Sửa: until => since
until: cho đến khi
since: kể từ khi
Từ “since” được coi là một dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.
Chọn B
Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
For => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Đáp án B
A. hoàn hảo
B. không đáng kể
C. ấn tượng
D. không đủ
Chọn D
Kiến thức: Idiom
Giải thích: bits and pieces: thứ/việc lặt vặt
Tạm dịch: Chúng tôi rảnh gần hết tuần, nhưng chúng tôi có vài việc lặt vặt phải làm vào sáng chủ nhật
Đáp án C
the early 1960s: những năm đầu 1960.- là mốc thời gian => Đáp án là C. since + mốc thời gian
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: ‘
few and far between: thất thường, khi có khi không
A. unusual (adj): khác thường, lạ
B. extraordinary (adj): lạ thường, khác thường
C. rare (adj): hiếm khi
D. frequent (adj): thường xuyên
=> few and far between >< frequent
Tạm dịch: Thật không may, những khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít và thất thường
Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a
few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít