K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2017

Đáp án A

Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.

Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a

few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).

Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít

17 tháng 3 2017

                                 Câu đề bài: “Xin lỗi. Tôi có  đặt chỗ cho tối nay. ” - “

Đáp án A: Xin hãy đợi một lát trong khi tôi kiểm tra.

Các đáp án còn lại:

B. Tôi cũng thích cái đó

C. Tuyệt vời! Tôi thích nghe ý tưởng của bạn lắm.

D. Chuyện gì vậy?

4 tháng 8 2019

Đáp án là C

No matter how + tính từ/trạng từ + mệnh đề, mệnh đề = Despite + cụm danh từ, mệnh đề = Although + mệnh đề, mệnh đề = Mặc dù …, … No matter how hard the fisherman worked in this part of the river, he caught only few little fish. = Mặc dù người đánh cá làm việc chăm chỉ thế nào trên khúc sông này, ông chỉ bắt được vài con cá

28 tháng 1 2018

Kiến thức: Giới từ, liên từ

Giải thích:

Sửa: until => since

until: cho đến khi

since: kể từ khi

Từ “since” được coi là một dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn

Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.

Chọn B

20 tháng 6 2019

Đáp án A

Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ. 

Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít). 

Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.

12 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

For => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.

22 tháng 5 2019

Đáp án B

A. hoàn hảo

B. không đáng kể

C. ấn tượng

D. không đủ

10 tháng 12 2017

Chọn D

Kiến thức: Idiom

Giải thích: bits and pieces: thứ/việc lặt vặt

Tạm dịch: Chúng tôi rảnh gần hết tuần, nhưng chúng tôi có vài việc lặt vặt phải làm vào sáng chủ nhật

22 tháng 8 2017

Đáp án C

the early 1960s: những năm đầu 1960.- là mốc thời gian => Đáp án là C. since + mốc thời gian

23 tháng 9 2018

Chọn D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: ‘

few and far between: thất thường, khi có khi không

  A. unusual (adj): khác thường, lạ               

B. extraordinary (adj): lạ thường, khác thường

  C. rare (adj): hiếm khi                                                                 

D. frequent (adj): thường xuyên

=> few and far between >< frequent

Tạm dịch: Thật không may, những khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít và thất thường