K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  • TOÁN TIẾNG VIỆT
  • TOÁN TIẾNG ANH
  • TOÁN QUỐC TẾ
  • VẬT LÝ
  • CHUYÊN ĐỀ

Ban chỉ đạo

Đơn vị tổ chức

Đơn vị thực hiện

Nhà tài trợ đồng hành

  • Nguyễn Văn ThanhID: 48503345
    •  
  • TRANG CHỦ
  • LUYỆN THI VIOLYMPIC
  • KẾT QUẢ
  • XẾP HẠNG
  • THI VIOLYMPIC
  • HƯỚNG DẪN

Nguyễn Văn Thanh

Trường Tiểu Học Phương Thịnh

Lớp 5

ID: 48503345

LỚP BẠN ĐANG DỰ THI

Lớp 5

Bài thi số 3

 19:44

Câu 1:Cho biết ngày 20 tháng 3 năm 2015 là thứ sáu. Hỏi ngày chủ nhật cuối cùng trong tháng 3 năm 2016 là ngày bao nhiêu?
Trả lời: Ngày chủ nhật cuối cùng trong tháng 3 năm 2016 là ngày 

Câu 2:Tính trung bình cộng của 22 số lẻ liên tiếp đầu tiên. 
Trả lời: Trung bình cộng của 22 số lẻ liên tiếp đầu tiên là .

Câu 3:Tìm một số có hai chữ số, biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 6 lần số đã cho. 
Trả lời: Số đó là 

Câu 4:An hỏi Bình “ bây giờ là mấy giờ rồi ? ”. Bình trả lời: “Thời gian từ bây giờ đến nửa đêm nay đúng bằng  thời gian từ nửa đêm qua đến bây giờ”. Em hãy tính giúp An xem “bây giờ” là mấy giờ ? 
Trả lời: “Bây giờ” là  giờ.

Câu 5:Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 4 rồi trừ đi 45 thì có kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 45. 
Trả lời: Số đó là .

Câu 6:Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết rằng số đó bằng tổng tất cả các số có hai chữ số khác nhau lập được từ ba chữ số của số đó. 
 Trả lời: Số đó là .

Câu 7:Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là 

Câu 8:Hiệu hai số tự nhiên là một số chẵn lớn nhất có 4 chữ số giống nhau, biết số lớn gấp 9 lần số bé. Tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là 

Câu 9:Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 56 tuổi. Biết tuổi anh hiện nay gấp đôi tuổi em lúc người anh bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi em hiện nay. 
 Trả lời: Tuổi em hiện nay tuổi

Câu 10:Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Nộp bài

Hướng dẫn làm bài

+ Để điền các số thích hợp vào chỗ ..... các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi dùng các số trên bàn phím để ghi số thích hợp.

+ Để điền dấu >;<;= ... thích hợp vào chỗ ..... tương tự như thao tác điền số. Các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi chọn dấu <; =; > trong bàn phím để điền cho thích hợp (Chú ý: để chọn dấu >;< các em phải ấn: Shift và dấu đó).

ViOlympic.vn trực thuộc Đại học FPT.

ViOlympic.vn sử dụng tốt nhất bằng trình duyệt Google Chrome có thể download tại Google Chrome

  •  
2
1 tháng 3 2017

cau 1: 27

cau 2 : 22

cau 3: 18

cau 4:12

cau5:24

cau 6:lam vay thoi di ma lam

13 tháng 3 2017

Câu 4 là 12 giờ bạn nhé!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016Mã số: 03313. Thời gian: 60 phút. Đã có 13.610 bạn thử.Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5Vòng 19 (vòng thi cấp Quốc gia) của Cuộc thi giải Toán qua mạng bắt đầu mở từ ngày 08/04/2016. Mời các bạn tham gia thử sức với vòng thi cuối cùng này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Vận dụng kiến thức...
Đọc tiếp

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016

Mã số: 03313. Thời gian: 60 phút. Đã có 13.610 bạn thử.

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 5

Vòng 19 (vòng thi cấp Quốc gia) của Cuộc thi giải Toán qua mạng bắt đầu mở từ ngày 08/04/2016. Mời các bạn tham gia thử sức với vòng thi cuối cùng này qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Vận dụng kiến thức toán học và kỹ năng giải toán của bạn để hoàn thành bài test này nhé!

Mời các bạn tham khảo thêm:

Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2014 - 2015

Mời các bạn tham gia làm bài test:

Bài 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần


Trả lời:
(18) < ...... < ....... < ....... < .........

Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ chấm để được dãy số theo thứ tự tăng dần.

Bài 2: Cóc vàng tài ba

Câu 1.

Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật trong lòng bể có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm. Lượng nước trong bể chiếm 4/9 thể tích của bể. Người ta đổ thêm 72 lít nước vào bể thì mực nước cao hơn 2/3 chiều cao của bể là 5cm. Vậy bể đó chứa được ... lít nước.

  • A. 168

  • B. 216

  • C. 144.

  • D. 432

Câu 2.

Một người mua hai cái quạt điện, mỗi cái giá 1 000 000 đồng. Người đó bán cái quạt đầu tiên bị lỗ 12% so với số tiền mua cái quạt đó. Tuy vậy, sau khi bán hai cái quạt, người đó vẫn lãi 40 000 đồng. Hỏi người đó đã bán cái quạt thứ hai được lãi bao nhiêu phần trăm so với số tiền mua cái quạt đó?

  • A. 20 

  • B. 14

  • C. 18

  • D. 16

Câu 3.

Tổng của hai số lớn hơn số thứ nhất là 15 đơn vị. Hiệu của chúng lớn hơn số thứ hai là 15 đơn vị. Hỏi tích hai số đó gấp mấy lần thương hai số đó?
Trả lời: Tích hai số gấp thương hai số ... lần

  • A. 225
  • B. 45
  • C. 2
  • D. 15

Câu 4:

Cho bốn số tự nhiên có tổng là 489 được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Bạn Nam viết nhiều lần từng nhóm bốn số đó liên tiếp thành một dãy số. Tính tổng của 2017 số hạng đầu tiên của dãy số đó, biết rằng số hạng thứ chín của dãy số này là 125.
Trả lời: Tổng của 2017 số đầu tiên trong dãy số đó là:

  • A. 245456
  • B. 246518

  • C. 246456

  • D. 246581

Câu 5:

Cho tam giác ABC vuông góc ở A. Biết AB=10cm và AC=15cm. Trên BC lấy trung điểm M, trên AC lấy điểm D sao cho DC=1/3 AC. Nối B với D, A với M cắt nhau tại I. Tính diện tích tứ giác IMCD.
Trả lời: Diện tích tứ giác IMCD là ... cm2

  •  

  • B. 7,5
  • C. 10
  • D. 17,5

Câu 6:

Một lớp học có 36 bạn được chia làm ba tổ để thi dựng trại. Lúc đầu số bạn ở ba tổ khác nhau. Cô giáo chuyển 1/3 số bạn ở tổ một sang tổ hai, sau đó chuyển 1/5 số bạn ở tổ hai sang tổ ba. Cuối cùng chuyển 1/7 số bạn có ở tổ ba sang tổ một thì lúc này ba tổ có số bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu tổ một có nhiều hơn tổ ba ... bạn.

  • A. 5
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 26

Câu 7:

Bây giờ là 3 giờ kém 15 phút. Hỏi sau ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau?
Trả lời: Kim giờ và kim phút trùng nhau sau ít nhất .... giờ 

  • A. 23/44
  • B. 3/11
  • C. 6/11
  • D. 23/11

Câu 8:

Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần 600cm2. Sau đó người ta bỏ đi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm ở bốn đỉnh phía trên của hình lập phương lớn rồi sơn tất cả các mặt bên ngoài. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn cả hai mặt?

  • A. 120
  • B. 88
  • C. 84
  • D. 96

Câu 9:

Nga mang đến lớp một số kẹo chia cho các bạn trong nhóm của mình. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 5 cái kẹo thì bạn cuối cùng chỉ được 3 cái. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 4 cái kẹo thì thừa 2 cái. Hỏi nhóm của Nga có mấy bạn?

  • A. 5

  • B. 4
  • C. 7
  • D. 6

Câu 10:

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng đi từ A đến B. Vào lúc 8 giờ 15 phút xe máy còn cách xe đạp 8km và đến 8 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Vận tốc của người đi xe máy là ... km/giờ.

  • A. 32

  • B. 42
  • C. 22
  • D. 30

Bài 3: Hãy viết số thích hợp vào chỗ ...

(Chú ý: Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 1:

Cho 
Tìm y, biết A là một số tự nhiên.
Trả lời: Giá trị của y là .............

Câu 2:

Cho: 
Tìm: 

Trả lời:  =

Câu 3:

Ở một nhà máy có ba tổ công nhân. Nếu lấy 20% số công nhân ở tổ một chia đều cho hai tổ còn lại thì số công nhân ba tổ bằng nhau. Nếu tổ một có thêm 8 công nhân thì số công nhân của tổ một bằng tổng số công nhân của hai tổ kia. Hỏi tổ một có bao nhiêu công nhân?
Trả lời. Tổ một có ............ công nhân.

Câu 4:

Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình 2/3 công việc thì mất 10 giờ. Hỏi một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết bao lâu?
Trả lời: Một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết .................. giờ.

Câu 5:

Hãy cho biết trong dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; ...; 2016 có tất cả bao nhiêu chữ số 8?
Trả lời. Dãy số trên có ................ chữ số 8.

Câu 6:

Cho 4 số tự nhiên có tổng bằng 2192. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là ............

Câu 7:

Hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = 2/3 đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác CID lớn hơn diện tích tam giác AIB là 193 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là ........................cm2.

Câu 8:

Giá xăng tháng ba so với tháng hai tăng 15%. Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng ba lại giảm đi 15%. Hỏi giá xăng tháng tư so với tháng hai giảm đi bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng hai giảm đi .......... %.

Câu 9:

Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 15 phút, xe máy gặp ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50 km/giờ. Sau khi đến A, ô tô nghỉ 30 phút rồi lại tiếp tục quay về B và đuổi kịp xe máy cách B 30km. Tính quãng đường AB.
Trả lời: Quãng đường AB dài là ............... km.

 

3

dài quá

9 tháng 5 2017

băng bao nhiu

TRANG CHỦLUYỆN THI VIOLYMPICKẾT QUẢXẾP HẠNGTHI VIOLYMPICHƯỚNG DẪNNguyễn Phương TrinhTrường Tiểu Học Lai Thành BLớp 5aID: 46523775LỚP BẠN ĐANG DỰ THILớp 5Lưu ý:- Thời gian vòng thi sẽ bắt đầu tính khi bạn chọn nút "Làm bài thi" - Thời gian vòng thi sẽ tính bằng thời gian thi + giải lao- Điểm thi của bạn phải >=50% của vòng thi bạn mới quaCác trường hợp thi sai luật:- Đăng nhập một tài khoản...
Đọc tiếp
  • TRANG CHỦ
  • LUYỆN THI VIOLYMPIC
  • KẾT QUẢ
  • XẾP HẠNG
  • THI VIOLYMPIC
  • HƯỚNG DẪN

Nguyễn Phương Trinh

Trường Tiểu Học Lai Thành B

Lớp 5a

ID: 46523775

LỚP BẠN ĐANG DỰ THI

Lớp 5

Lưu ý:

- Thời gian vòng thi sẽ bắt đầu tính khi bạn chọn nút "Làm bài thi" 
- Thời gian vòng thi sẽ tính bằng thời gian thi + giải lao
- Điểm thi của bạn phải >=50% của vòng thi bạn mới qua

Các trường hợp thi sai luật:

- Đăng nhập một tài khoản trên hai máy hoặc hai trình duyệt khác nhau và thi cùng một thời điểm
- Đang làm bài thi mà tải lại trang đề thi hoặc thoát ra không nộp bài
- Mở nhiều cửa sổ vào thi một lúc
Các trường hợp vi phạm sẽ bị hệ thống tự động thoát ra ngoài và tính một lần trượt vòng thi

Bắt Đầu Làm Bài

ViOlympic.vn trực thuộc Đại học FPT.

ViOlympic.vn sử dụng tốt nhất bằng trình duyệt Google Chrome có thể download tại Google Chrome

  • Xếp Hạng
  • Hướng Dẫn
  • Giới Thiệu
  • Tin Từ Ban Tổ Chức
  • Giải Đáp Thắc Mắc
  • Tin Giáo Dục
  • Tin Sự Kiện
  •  Toán Tiếng Anh
  •  Toán Quốc Tế
  • Facebook
  • Youtube
  • Google+

© Copyright 2008 for ViOlympic.vn. All right reserved

1
26 tháng 2 2022

Bà nội ơi biết rồi tự nhiên đưa thông tin ra làm gì

 

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
2
4 tháng 4 2018

1 ; 282

2 ; 0,45  

3 ; 2.729 

4 ; 3200

4 tháng 4 2018

1.1:282

1.2:0.45

1.3:2.729

1.4:3200

1.5:0.85

1.5:0.85

1.6:2

1.7:9

1.8:48000

1.9:15

1.10:20

hết bài 1

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
1
4 tháng 4 2018

1 : 282

Đấy là đề thi violympic lớp 5 vong 19 đấy Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2014 - 2015Mời các bạn tham gia làm bài test: Bài 1: Cóc vàng tài baCâu 1.Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật trong lòng bể có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm. Lượng nước trong bể chiếm 4/9 thể tích của bể. Người ta đổ thêm 72 lít nước vào bể thì mực...
Đọc tiếp

Đấy là đề thi violympic lớp 5 vong 19 đấy

 

Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 19 năm 2014 - 2015

Mời các bạn tham gia làm bài test:

 

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.

Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật trong lòng bể có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm. Lượng nước trong bể chiếm 4/9 thể tích của bể. Người ta đổ thêm 72 lít nước vào bể thì mực nước cao hơn 2/3 chiều cao của bể là 5cm. Vậy bể đó chứa được ... lít nước.

  • A. 168

  • B. 216

  • C. 144.

  • D. 432

Câu 2.

Một người mua hai cái quạt điện, mỗi cái giá 1 000 000 đồng. Người đó bán cái quạt đầu tiên bị lỗ 12% so với số tiền mua cái quạt đó. Tuy vậy, sau khi bán hai cái quạt, người đó vẫn lãi 40 000 đồng. Hỏi người đó đã bán cái quạt thứ hai được lãi bao nhiêu phần trăm so với số tiền mua cái quạt đó?

  • A. 20 

  • B. 14

  • C. 18

  • D. 16

Câu 3.

Tổng của hai số lớn hơn số thứ nhất là 15 đơn vị. Hiệu của chúng lớn hơn số thứ hai là 15 đơn vị. Hỏi tích hai số đó gấp mấy lần thương hai số đó?
Trả lời: Tích hai số gấp thương hai số ... lần

  • A. 225
  • B. 45
  • C. 2
  • D. 15

Câu 4:

Cho bốn số tự nhiên có tổng là 489 được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Bạn Nam viết nhiều lần từng nhóm bốn số đó liên tiếp thành một dãy số. Tính tổng của 2017 số hạng đầu tiên của dãy số đó, biết rằng số hạng thứ chín của dãy số này là 125.
Trả lời: Tổng của 2017 số đầu tiên trong dãy số đó là:

  • A. 245456
  • B. 246518

  • C. 246456

  • D. 246581

Câu 5:

Cho tam giác ABC vuông góc ở A. Biết AB=10cm và AC=15cm. Trên BC lấy trung điểm M, trên AC lấy điểm D sao cho DC=1/3 AC. Nối B với D, A với M cắt nhau tại I. Tính diện tích tứ giác IMCD.
Trả lời: Diện tích tứ giác IMCD là ... cm2

  •  

  • B. 7,5
  • C. 10
  • D. 17,5

Câu 6:

Một lớp học có 36 bạn được chia làm ba tổ để thi dựng trại. Lúc đầu số bạn ở ba tổ khác nhau. Cô giáo chuyển 1/3 số bạn ở tổ một sang tổ hai, sau đó chuyển 1/5 số bạn ở tổ hai sang tổ ba. Cuối cùng chuyển 1/7 số bạn có ở tổ ba sang tổ một thì lúc này ba tổ có số bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu tổ một có nhiều hơn tổ ba ... bạn.

  • A. 5
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 26

Câu 7:

Bây giờ là 3 giờ kém 15 phút. Hỏi sau ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau?

  • A. 23/44
  • B. 3/11
  • C. 6/11
  • D. 23/11

Câu 8:

Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần 600cm2. Sau đó người ta bỏ đi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm ở bốn đỉnh phía trên của hình lập phương lớn rồi sơn tất cả các mặt bên ngoài. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn cả hai mặt?

  • A. 120
  • B. 88
  • C. 84
  • D. 96

Câu 9:

Nga mang đến lớp một số kẹo chia cho các bạn trong nhóm của mình. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 5 cái kẹo thì bạn cuối cùng chỉ được 3 cái. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 4 cái kẹo thì thừa 2 cái. Hỏi nhóm của Nga có mấy bạn?

  • A. 5

  • B. 4
  • C. 7
  • D. 6

Câu 10:

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng đi từ A đến B. Vòa lúc 8 giờ 15 phút xe máy còn cách xe đạp 8km và đến 8 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Vận tốc của người đi xe máy là ... km/giờ.

  • A. 32

  • B. 42
  • C. 22
  • D. 30

Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ ...

(Chú ý: Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 1:

Cho 
Tìm y, biết A là một số tự nhiên.
Trả lời: Giá trị của y là .............

Câu 2:

Cho: 
Tìm: 

Trả lời:  =

Câu 3:

Ở một nhà máy có ba tổ công nhân. Nếu lấy 20% số công nhân ở tổ một chia đều cho hai tổ còn lại thì số công nhân ba tổ bằng nhau. Nếu tổ một có thêm 8 công nhân thì số công nhân của tổ một bằng tổng số công nhân của hai tổ kia. Hỏi tổ một có bao nhiêu công nhân?
Trả lời. Tổ một có ............ công nhân.

Câu 4:

Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình 2/3 công việc thì mất 10 giờ. Hỏi một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết bao lâu?
Trả lời: Một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết .................. giờ.

Câu 5:

Hãy cho biết trong dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; ...; 2016 có tất cả bao nhiêu chữ số 8?
Trả lời. Dãy số trên có ................ chữ số 8.

Câu 6:

Cho 4 số tự nhiên có tổng bằng 2192. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là ............

Câu 7:

Hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = 2/3 đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác CID lớn hơn diện tích tam giác AIB là 193 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là ........................cm2.

Câu 8:

Giá xăng tháng ba so với tháng hai tăng 15%. Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng ba lại giảm đi 15%. Hỏi giá xăng tháng tư so với tháng hai giảm đi bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng hai giảm đi .......... %.

Câu 9:

Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 15 phút, xe máy gặp ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50 km/giờ. Sau khi đến A, ô tô nghỉ 30 phút rồi lại tiếp tục quay về B và đuổi kịp xe máy cách B 30km. Tính quãng đường AB.
Trả lời: Quãng đường AB dài là ............... km.

Câu 10:

Cho tam giác ABC, có D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Nối A với M, D với E cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác IDM bằng 1/16 diện tích tam giác ABC. Tính tỉ số BC/BM.
Trả lời: Tỉ số BC/BM = .....................

 

3
10 tháng 2 2017

sao dài dữ vậy

10 tháng 2 2017

Câu 1:

Cho 
Tìm y, biết A là một số tự nhiên.
Trả lời: Giá trị của y là .............

  • 8

Câu 2:

Cho: 
Tìm: 

Trả lời:  =

  • 573,478

Câu 3:

Ở một nhà máy có ba tổ công nhân. Nếu lấy 20% số công nhân ở tổ một chia đều cho hai tổ còn lại thì số công nhân ba tổ bằng nhau. Nếu tổ một có thêm 8 công nhân thì số công nhân của tổ một bằng tổng số công nhân của hai tổ kia. Hỏi tổ một có bao nhiêu công nhân?
Trả lời. Tổ một có ............ công nhân.

  • 20

Câu 4:

Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình 2/3 công việc thì mất 10 giờ. Hỏi một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết bao lâu?
Trả lời: Một mình người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại hết .................. giờ.

  • 20

Câu 5:

Hãy cho biết trong dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; ...; 2016 có tất cả bao nhiêu chữ số 8?
Trả lời. Dãy số trên có ................ chữ số 8.

  • 601

Câu 6:

Cho 4 số tự nhiên có tổng bằng 2192. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là ............

  • 1975

Câu 7:

Hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = 2/3 đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác CID lớn hơn diện tích tam giác AIB là 193 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là ........................cm2.

  • 965

Câu 8:

Giá xăng tháng ba so với tháng hai tăng 15%. Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng ba lại giảm đi 15%. Hỏi giá xăng tháng tư so với tháng hai giảm đi bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng hai giảm đi .......... %.

  • 2,25

Câu 9:

Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 15 phút, xe máy gặp ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50 km/giờ. Sau khi đến A, ô tô nghỉ 30 phút rồi lại tiếp tục quay về B và đuổi kịp xe máy cách B 30km. Tính quãng đường AB.
Trả lời: Quãng đường AB dài là ............... km.

  • 220

Câu 10:

Cho tam giác ABC, có D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Nối A với M, D với E cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác IDM bằng 1/16 diện tích tam giác ABC. Tính tỉ số BC/BM.
Trả lời: Tỉ số BC/BM = .....................

  • 4
vòng 17 violympic chúc các pn thi tốt nhéBài 1: Cóc vàng tài baCâu 1.1:Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà số đó bằng 7 lần tổng các chữ số của nó?Trả lời:Có tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.a. 1b. 4c. 3d. 5Câu 1.2:Khi viết liền nhau các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 ta được số tự nhiên A = 1234....99100. Hỏi số A chia cho 9 dư mấy?Trả lời:A chia cho 9 có...
Đọc tiếp

vòng 17 violympic chúc các pn thi tốt nhé

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà số đó bằng 7 lần tổng các chữ số của nó?
Trả lời:
Có tất cả .......... số thỏa mãn đề bài.

  • a. 1
  • b. 4
  • c. 3
  • d. 5

Câu 1.2:

Khi viết liền nhau các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 ta được số tự nhiên A = 1234....99100. Hỏi số A chia cho 9 dư mấy?
Trả lời:
A chia cho 9 có số dư là:

  • a. 5
  • b. 1
  • c. 2
  • d. 8

Câu 1.3:

Tổng của hai số tự nhiên bằng 2015. Tìm số lớn biết giữa hai số đó có tất cả 19 số tự nhiên lẻ.
Trả lời:
Số lớn là: .................

  • a. 1026
  • b. 1027
  • c. 988
  • d. 1028

Câu 1.4:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số không chia hết cho 5?
Trả lời:
Có tất cả ......... số có 4 chữ số không chia hết cho 5.

  • a. 7202
  • b. 1800
  • c. 7201
  • d. 7200

Câu 1.5:

Cho hình vẽ, biết: AM = MB; AN = NC.
Diện tích tứ giác BMNC là 270cm2.


Vậy diện tích tam giác ABC là:

  • a. 360cm2
  • b. 350cm2
  • c. 540cm2
  • d. 450cm2

Câu 1.6:

Một hình chữ nhật có diện tích bằng 2352cm2. Biết chiều rộng bằng 75% chiều dài. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là:

  • a. 336cm
  • b. 98cm
  • c. 168cm
  • d. 196cm

Câu 1.7:

Hãy cho biết chữ số thứ 2014 khi viết dãy số tự nhiên liên tiếp 1; 2; 3; 4 ...... là chữ số mấy?
Trả lời:
Chữ số thứ 2014 là chữ số .......

  • a. 6
  • b. 0
  • c. 7
  • d. 8

Câu 1.8:

Tết đến, giá mỗi mặt hàng tăng thêm 20%. Sau tết, giá mỗi mặt hàng lại giảm 20%. 
Như vậy so với giá trước tết thì giá sau tết rẻ  hơn là ....?

  • a. 20%
  • b. 2%
  • c. 4%
  • d. 40%

Câu 1.9:

Ba bạn Anh, Đức, Nhật xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. Anh đi đều với vận tốc 40km/ giờ. Đức đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 30 km/giờ nửa quãng đường sau với vận tốc 50 km/ giờ; Nhật đi nửa thời gian đầu với vận tốc 30 km/giờ; nửa  thời gian sau với vận tốc 50 km/giờ. Khẳng định đúng về thời gian đến B của ba bạn là:

  • a. Nhật đến B sau cùng
  • b. Ba bạn đến B cùng lúc
  • c. Đức đến B sau cùng
  • d. Anh đến B sau cùng

Câu 1.10:

Cho hình thang ABCD; đáy nhỏ AB; đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác ABI là 24,5 cm2; Diện tích tam giác ICD là 98 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD?

  • a. 220,5cm2
  • b. 269,5cm2
  • c. 196cm2
  • d. 171,5cm2

Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 2.1:
Tìm số có 4 chữ số a67b biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3?
Trả lời:
Số đó là ............

Câu 2.2:

Cho 2 phân số A = 2013/2014 và B = 2003/2004
So sánh A và B ta có A ........ B
Dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm là: .............

Câu 2.3:

Tìm số tự nhiên biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 1796 đơn vị.
Trả lời:
Số đó là ...........

Câu 2.4:

Cho phân số 67/92. Hỏi cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/4. 
Trả lời:
Cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số của phân số đó ......... đơn vị.

Câu 2.5:

Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 257 và nếu thêm vào số lớn 13 đơn vị, số bé 9 đơn vị thì được hai số mới có tỷ số bằng 1,25.
Trả lời:
Số lớn là: ..........
Số bé là: ............

Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"

Câu 2.6:

Cho tam giác ABC có diện tích là 146cm2. Lấy M; N; E là trung điểm các cạnh AB; AC và BC. Nối M; N; E. Tính diện tích tam giác MNE.
Trả lời:
Diện tích tam giác MNE là .......... cm2.

Câu 2.7:

Số thập phân bé nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 90 là số ...........

Câu 2.8:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó bằng 4?
Trả lời:
Có tất cả ......... số thỏa mãn đề bài.

Câu 2.9:

Tính diện tích một hình tròn, biết nếu tăng đường kính hình tròn đó thêm 20% thì diện tích hình tròn đó tăng thêm 152,3214cm2.
Trả lời:
Diện tích hình tròn đó là: ............. cm2.

Câu 2.10:

Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 84 và nếu đem số thứ nhất nhân với 0,6; số thứ hai nhân với 0,8 thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời:
Số thứ nhất là ..........
Số thứ hai là ..........

Bài 3: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 3.1:
Người ta xếp 1536 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 16cm; chiều rộng 12cm. Tính chiều cao hình hộp chữ nhật xếp được.
Trả lời: Chiều cao hình hộp chữ nhật xếp được là ........... cm.

Câu 3.2:

Hãy cho biết tổng 10 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ có chữ số tận cùng là chữ số mấy?
Trả lời: 
Tổng 10 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ có chữ số tận cùng là ...........

Câu 3.3:

Cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 2014 là thứ tư. Hãy cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 2016 là thứ mấy?
(Dùng số 2; 3; 4; 5; 6; 7 tương ứng để viết thứ hai; thứ 3; thứ 4; ...)
Trả lời: 
Ngày mùng 2 tháng 4 năm 2016 là thứ ..............

Câu 3.4:

Mẹ hơn con 26 tuổi. Hãy tính tuổi con khi tuổi con bằng 25% tổng số tuổi của hai mẹ con.
Trả lời: 
Tuổi con khi đó là ........... tuổi.

Câu 3.5:

Cho biết khoảng thời gian từ 7 giờ sáng nay đến bây giờ bằng  khoảng thời gian từ bây giờ đến 7 giờ tối nay. Hỏi bây giờ là mấy giờ?
Trả lời: 
Bây giờ là ........... giờ.

Câu 3.6:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau mà các số đó không chia hết cho 5?
Trả lời: 
Số số thỏa mãn đầu bài là ............

Câu 3.7:

Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,8% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi? Biết tiền lãi tháng sau được tính trên tổng tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.
Trả lời: 
Sau hai tháng người đó nhận được ............. đồng tiền lãi.

Câu 3.8:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà tích các chữ số của mỗi số đó bằng 30?
Trả lời: 
Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.

Câu 3.9:

Để tăng diện tích một hình chữ nhật lên 2 lần mà chiều rộng chỉ tăng thêm được 25%. Hỏi phải tăng chiều dài thêm bao nhiêu phần trăm? 
Trả lời: 
Phải tăng chiều dài thêm ............%.

Câu 3.10:

Cho lần lượt các viên bi vào hộp theo thứ tự bi đỏ, bi vàng, bi xanh rồi lại bi đỏ, bi vàng, bi xanh,… cho đến khi trong hộp có tất cả 500 viên. Hỏi phải lấy từ hộp đó ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu.
Trả lời: 
Để chắc chắn có cả ba màu bi ta phải lấy từ hộp ra .............. viên bi. 

 

11
22 tháng 3 2016

1. b

2.b

3.b

4.d

5.a

6.d

7.c

8.c

9.c

10.a

11.6678

12.<

13.1995

14.8

15.115;142

16.34,5

17.1,259

18.20

19.346,185

20.48;36

21.8

22.5

23.7

24.13

25.13

26.63

27.803200

28.24

29.60

30.335

22 tháng 3 2016

vòng bao nhiu vậy bn 

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.Câu 1.1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m

 

 

0
Nobi NobitaID: 49446730 TRANG CHỦLUYỆN THI VIOLYMPICKẾT QUẢXẾP HẠNGTHI VIOLYMPICHƯỚNG DẪNNobi NobitaID: 49446730 TRANG CHỦLUYỆN THI VIOLYMPICKẾT QUẢXẾP HẠNGTHI VIOLYMPICHƯỚNG DẪNNobi NobitaTrường Tiểu Học Lai Thành BLớp 5aID: 49446730LỚP BẠN ĐANG DỰ THILớp 5Bài thi số 1 16:44Câu 1:Trên một sân vận động hình chữ nhật, một người đi dọc theo chiều dài hết 240 bước, đi dọc theo chiều rộng hết 160...
Đọc tiếp
  • Nobi NobitaID: 49446730
    •  
  • TRANG CHỦ
  • LUYỆN THI VIOLYMPIC
  • KẾT QUẢ
  • XẾP HẠNG
  • THI VIOLYMPIC
  • HƯỚNG DẪN
  • Nobi NobitaID: 49446730
    •  
  • TRANG CHỦ
  • LUYỆN THI VIOLYMPIC
  • KẾT QUẢ
  • XẾP HẠNG
  • THI VIOLYMPIC
  • HƯỚNG DẪN

Nobi Nobita

Trường Tiểu Học Lai Thành B

Lớp 5a

ID: 49446730

LỚP BẠN ĐANG DỰ THI

Lớp 5

Bài thi số 1

 16:44

Câu 1:Trên một sân vận động hình chữ nhật, một người đi dọc theo chiều dài hết 240 bước, đi dọc theo chiều rộng hết 160 bước. Tính chu vi sân vận động biết rằng mỗi bước đi của người ấy dài 5dm. 
Trả lời: Chu vi sân vận động đó là m

Câu 2:Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là  đồng

Câu 3:Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = giờ

Câu 4:Một thùng kẹo có 60 gói, mỗi gói kẹo nặng 250g. Kẹo có giá là 9000 đồng mỗi ki – lô –gam. Vậy thùng kẹo đó có giá là  đồng

Câu 5:Hiện nay con 4 tuổi, mẹ 31 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi của con bằng 25% tuổi của mẹ? 
Trả lời: Sau  năm

Câu 6:Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu? 
Trả lời: Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất  giờ 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 7:Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
Trả lời: Số thứ nhất là  
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 8:Trong một ngày cửa hàng lương thực của cô Thái thu được 5 500 000 đồng tiền bán hàng. Trong đó, số tiền lãi bằng 10% tiền vốn. Vậy tiền vốn của cửa hàng đó là  đồng

Câu 9:Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 mà chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị? 
Trả lời: Có tất cả  số

Câu 10:Một hình thoi có diện tích là 1,375 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. Vậy chiều cao của hình thoi đó là  cm

Nộp bài

Hướng dẫn làm bài

+ Để điền các số thích hợp vào chỗ ..... các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi dùng các số trên bàn phím để ghi số thích hợp.

+ Để điền dấu >;<;= ... thích hợp vào chỗ ..... tương tự như thao tác điền số. Các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi chọn dấu <; =; > trong bàn phím để điền cho thích hợp (Chú ý: để chọn dấu >;< các em phải ấn: Shift và dấu đó).

Nobi Nobita

Trường Tiểu Học Lai Thành B

Lớp 5a

ID: 49446730

LỚP BẠN ĐANG DỰ THI

Lớp 5

Bài thi số 1

 17:05

Câu 1:Trên một sân vận động hình chữ nhật, một người đi dọc theo chiều dài hết 240 bước, đi dọc theo chiều rộng hết 160 bước. Tính chu vi sân vận động biết rằng mỗi bước đi của người ấy dài 5dm. 
Trả lời: Chu vi sân vận động đó là m

Câu 2:Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là  đồng

Câu 3:Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = giờ

Câu 4:Một thùng kẹo có 60 gói, mỗi gói kẹo nặng 250g. Kẹo có giá là 9000 đồng mỗi ki – lô –gam. Vậy thùng kẹo đó có giá là  đồng

Câu 5:Hiện nay con 4 tuổi, mẹ 31 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi của con bằng 25% tuổi của mẹ? 
Trả lời: Sau  năm

Câu 6:Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu? 
Trả lời: Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất  giờ 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 7:Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
Trả lời: Số thứ nhất là  
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 8:Trong một ngày cửa hàng lương thực của cô Thái thu được 5 500 000 đồng tiền bán hàng. Trong đó, số tiền lãi bằng 10% tiền vốn. Vậy tiền vốn của cửa hàng đó là  đồng

Câu 9:Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 mà chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị? 
Trả lời: Có tất cả  số

Câu 10:Một hình thoi có diện tích là 1,375 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. Vậy chiều cao của hình thoi đó là  cm

Nộp bài

Hướng dẫn làm bài

+ Để điền các số thích hợp vào chỗ ..... các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi dùng các số trên bàn phím để ghi số thích hợp.

+ Để điền dấu >;<;= ... thích hợp vào chỗ ..... tương tự như thao tác điền số. Các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi chọn dấu <; =; > trong bàn phím để điền cho thích hợp (Chú ý: để chọn dấu >;< các em phải ấn: Shift và dấu đó).

  • Nobi NobitaID: 49446730
    •  
  • TRANG CHỦ
  • LUYỆN THI VIOLYMPIC
  • KẾT QUẢ
  • XẾP HẠNG
  • THI VIOLYMPIC
  • HƯỚNG DẪN

Nobi Nobita

Trường Tiểu Học Lai Thành B

Lớp 5a

ID: 49446730

LỚP BẠN ĐANG DỰ THI

Lớp 5

Bài thi số 1

 17:05

Câu 1:Trên một sân vận động hình chữ nhật, một người đi dọc theo chiều dài hết 240 bước, đi dọc theo chiều rộng hết 160 bước. Tính chu vi sân vận động biết rằng mỗi bước đi của người ấy dài 5dm. 
Trả lời: Chu vi sân vận động đó là m

Câu 2:Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là  đồng

Câu 3:Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút = giờ

Câu 4:Một thùng kẹo có 60 gói, mỗi gói kẹo nặng 250g. Kẹo có giá là 9000 đồng mỗi ki – lô –gam. Vậy thùng kẹo đó có giá là  đồng

Câu 5:Hiện nay con 4 tuổi, mẹ 31 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi của con bằng 25% tuổi của mẹ? 
Trả lời: Sau  năm

Câu 6:Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu? 
Trả lời: Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất  giờ 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 7:Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
Trả lời: Số thứ nhất là  
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 8:Trong một ngày cửa hàng lương thực của cô Thái thu được 5 500 000 đồng tiền bán hàng. Trong đó, số tiền lãi bằng 10% tiền vốn. Vậy tiền vốn của cửa hàng đó là  đồng

Câu 9:Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 mà chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị? 
Trả lời: Có tất cả  số

Câu 10:Một hình thoi có diện tích là 1,375 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. Vậy chiều cao của hình thoi đó là  cm

Nộp bài

Hướng dẫn làm bài

+ Để điền các số thích hợp vào chỗ ..... các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi dùng các số trên bàn phím để ghi số thích hợp.

+ Để điền dấu >;<;= ... thích hợp vào chỗ ..... tương tự như thao tác điền số. Các em ấn chuột vào vị trí ..... rồi chọn dấu <; =; > trong bàn phím để điền cho thích hợp (Chú ý: để chọn dấu >;< các em phải ấn: Shift và dấu đó).

8
22 tháng 2 2017

dài vậy làm sao mà mk trả lời đc

22 tháng 2 2017

ngu thi chet toi tinh j ma tra loi

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.Câu 1.1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: 
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
3
8 tháng 4 2017

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

  • 282

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,45

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 2,729

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

  • 3200

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,85

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

  • 2

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

  • 9

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

  • 48000

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

  • 15

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

  • 20
8 tháng 4 2017

bạn vào đây nhé Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2015 - 2016