Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hai số đó là : a ; b
Vì ƯCLN ( a , b ) = 6
=> a = 6m ; b = 6n ; ( m , n ) = 1
Mà a + b = 84
Ta thay a = 6m ; b = 6n vào a + b = 84 được:
6m + 6n = 84
6 . ( m + n ) = 84
=> m + n = 84 : 6
=> m + n = 14
Mà ( m , n ) = 1
=> ( m , n ) = ( 1 ; 13 ) ; ( 13 ; 1 ) ; ( 11 ; 3 ) ; ( 3 ; 11 ) ; ( 5 ; 9 ) ; ( 9 ; 5 )
m | 1 | 13 | 11 | 3 | 5 | 9 |
a | 6 | 78 | 66 | 18 | 30 | 54 |
n | 13 | 1 | 3 | 11 | 9 | 5 |
b | 78 | 6 | 18 | 66 | 54 | 30 |
Vậy.................................................................
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b\(\left(a,b\in N\right)\)
Đặt a=6k,b=6m(ƯCLN(k,m)=1/\(k,m\in N\))
Ta có:ab=720
Hay 6k.6m=720
36km=720
km=20
Vì ƯCLN(k,m)=1 nên ta có bảng giá trị sau
k | 1 | 20 | 4 | 5 |
m | 20 | 1 | 5 | 4 |
a | 6 | 120 | 24 | 30 |
b | 120 | 6 | 30 | 24 |
, Theo bài ra ta có: UCLN(a;b)=6
Đặt a=6.q
b=6.k
q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau
mà a.b =720 =)6.q.6.k=720 (6.6).(q.k)=720
36.(q.k)=720
q.k=720:36
q.k=20
mà q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau nên ta có bảng sau
q | k | a | b |
1 | 20 | 6 | 120 |
20 | 1 | 120 | 6 |
4 | 5 | 24 | 30 |
5 | 4 | 30 | 24 |
ucln của 24 và 70 là:2
ucln của 81 và 54 là:27
ucln của 128 và 112 là;16
ucln của 108 và 160 là:4
1. UCLN ( 56 , 140 ) ==>28
2.UCLN (15 , 19 )==>1
3.UCLN (60 , 180 )==>60
4. UCLN ( 24 , 84 , 180 )==>12
5. UCLN ( 16 , 80 , 176 )==>16
6. UCLN ( 18 , 30 , 77 )==>1
a)UCLN(56,140)
56=23.7
140=2.5.7
=>UCLN(56,140)=2.7=14
b)UCLN(15,19)
15=3.5
19=1.19
=>UCLN(15,19)=1
c)UCLN(60,180)
60=22.3.5
180=22.32.5
=>UCLN(60,180)=22.3.5=60
d)UCLN(24,84,180)
24=23.3
84=22.3.7
180=22.33.5
=>UCLN(24,84,180)=22.3=12
e)UCLN(16,80,176)
16=24
80=24.5
176=24.11
=>UCLN(16,80,176)=24=16
f)UCLN(18,30,77)
18=32.2
30=2.3.5
77=7.11
=>UCLN(18,30,77)=1
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
84 = 22 x 3 x 7
128= 27
=> ƯCLN(84;128)= 22 = 4