K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Từ láy là một trong 2 dạng của từ phức, từ còn lại là từ ghép. Cả hai loại từ này đều có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên và thường được sử dụng trong văn bản, giao tiếp. Tuy nhiên có nhiều người chưa phân biệt được thế nào là từ ghép, từ láy là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết này để tìm ra sự khác biệt giữa 2 loại từ phức này.

25 tháng 9 2021

+ Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.

VD : 

  • Long lanh  => láy phụ âm đầu
  • Lấm tấm => láy vần “ấm”
  • Ầm ầm => láy toàn bộ.
5 tháng 10 2021

Từ láy bộ phận

5 tháng 10 2021

từ láy bộ phận

25 tháng 9 2021

không nhá

13 tháng 9 2018

Từ láy : Lấp ló , khang khác , đông đúc , nhanh nhẹn , hăng hái

Từ Ghép : Râu ria , tươi tốt , đông đủ , máu mủ

13 tháng 11 2021

hello chị

16 tháng 10 2020

16 tháng 10 2020

16 tháng 10 2020

"Thược dược" không phải từ láy bạn nhé! Chỉ có "nặng nề" và "đẹp đẽ" là từ láy thôi.

11 tháng 10 2016

 Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc,nhưng, mà, thì, của, bằng, như, để . . . .

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu,so sánh,nhân quả,....giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn .

21 tháng 9 2016

QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu. ấy với nhau

7 tháng 9 2019

Bài làm:

  • Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa, đây là từ cổ
  • Từ “nê” trong no nê có nghĩa, đây là từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.
  • Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
  • Hành: thực hành.

==> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa

#Châu's ngốc

7 tháng 9 2019

minh chi biet cau cuoi la tu ghep thoi nguyễn thị phượng

21 tháng 9 2016

Đại từ là từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi

Có 2 lọa đại từ: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi

 

23 tháng 9 2016

Đại từ là những từ để trỏ người , sự vật , hành động , tính chất , . . . đã được nhắc đến trong 1ngữ cảnh nhất định ; hoặc dùng để hỏi .

 Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như :chủ ngữ vị ngữ ; hay phụ ngữ của cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ.trong câu