Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
– CTPT: H2SO4
– CTCT:
Trong hợp chất H2SO4, nguyến tố S có số oxi hoá cực đại là +6.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi.
– H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nặng gần gấp 2 lần nước.
– H2SO4 đặc rất hút ẩm -> dùng làm khô khí ẩm.
– H2SO4 đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt.
Giảithích hiện tượng thí nghiệm? Từ đó rút ra cách pha loãng axit sunfuric đặc?
– Khi pha loãng axit sunfuric đặc thì rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ; không làm ngược lại ( nguy hiểm) (Tại sao?)
– Axit sunfuric đặc gây bỏng rất nặng -> cẩn thận khi làm thí nghiệm với axit sunfuric đặc
cô gái bị bỏng axit
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
a. Tính chất của axit sunfuric loãng
– Tính axit mạnh. Axit tác dụng được với chất nào?
+ Làm quì tím hoá đỏ
+ Tác dụng với muối (điều kiện: sản phẩm kết tủa hoặc bay hơi)
+ Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ -> muối + H2O
+ Tác dụng kim loại trước hiđro ->muối hoá trị thấp của KL + H2
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
Cu + H2SO4 loãng -> không phản ứng
Cu + H2SO4 đặc -> có xảy ra phản ứng không?
Nhận xét hiện tượng? Ngoài tính axit mạnh như axit sunfuric loãng thì axit sunfuric đặc còn có tính chất gì?
– Ngoài tính axit mạnh như axit sunfuric loãng thì axit sunfuric đặc còn có tính chất đặc trưng sau:
b.1. Tính oxi hoá mạnh
+ Tác dụng với kim loại ( hầu hết kim loại trừ Au, Pt)
+ Tác dụng với phi kim ( C, S, P)
+ Tác dụng với hợp chất có tính khử ( HI, KI, KBr, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3, H2S, …)
Nhỏ axit sunfuric đặc vào giấy
Nhận xét hiện tượng? Suy ra axit sunfuric đặc còn có tính chất gì?
b.2. Tính háo nước
– Axit H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat (muối ngậm nước) hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất
+ Hợp chất cacbohiđrat (Cn(H2O)m)
+ CuSO4.5H2O
Phim thí nghiệm tính háo nước
Nhận xét hiện tượng? Vận dụng kiến thức trên, em hãy giải thích hiện tượng?
4. ỨNG DỤNG
– Hàng năm, thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất như: phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, giấy sợi, sơn, phân bón, …
5. Sơ đồ sản xuất axit sunfuric
Click vào đây xem mô phỏng qui trình sản xuất
– Phương pháp tiếp xúc, gồm 3 công đoạn chính
a) Sản xuất SO2
– Từ quặng pirit sắt (FeS2)
– Từ lưu huỳnh
b) Sản xuất SO3
c) Sản xuất H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
Dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, được H2SO4 đặc
n Fe = \(\frac{4,2}{56}\)= 0.075 mol
\(PTHH:\text{Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2}\)
\(\Rightarrow\text{n Axit = n Fe = 0.075}\)
\(\Rightarrow\text{m axit = 0,075 . 98=7,35}\)
\(\Rightarrow\text{V H2 = 0,075 . 22,4=1,68l}\)
N2: là khí ,o màu; nhiệt độ nóng chảy là -209,86 oC, nhiệt độ sôi là -195,8oC
H2O: là chất lỏng, trong suốt, nhiệt độ sôi là 100oC
còn HCl thì mình o biết
N2 : loại khí cần thiết cho sự sống, chiếm phần lớn không khí Trái Đất.
H2O: Là phân tử gồm hiđro và oxi, cần thiết cho sự sống
HCl: Một loại axit
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
Do nguyên tử khối bằng 98 nên ta có phương trình
\(2+32x+16.4=98\)
\(\Leftrightarrow32x+66=98\Leftrightarrow32x=32\Leftrightarrow x=1\)
Vậy CTHH của axit đó là H2SO4
Vì PTK của \(H_2S_xO_4\)là 98 đvC nên ta có:
\(1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow\)\(2+32x+64=98\)
\(\Rightarrow\)\(32x=32\)
\(\Rightarrow\)\(x=1\)
CTHH của axit là \(H_2SO_4\)
a) Hợp chất H2S gồm 2 nguyên tố là H và S
Trong đó gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Nguyên tử khôi = 2+32=34đvc
b) Hợp chất Al(OH)3 gồm 3 nguyên tố Al, O và H
Trong đó có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
Nguyên tử khối=27 +16.3+3=78đvc
c)Hợp chất CaO gồm 2 nguyên tố là Ca và O
Trong đó có 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O
Nguyên tử khối = 40+16=56đvc
d)Hợp chất H2SO4 gồm 2 nguyên tố là H , S vàO
Trong đó có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
Nguyên tử khối = 2+32+16.4=98đvc
bài 2 :
a) nhợp chất = V/22.4 = 1/22.4= 5/112 (mol)
=> Mhợp chất = m/n = 1.25 : 5/112 =28 (g)
b) CTHH dạng TQ là CxHy
Có %mC = (x . MC / Mhợp chất).100%= 85.7%
=> x .12 = 85.7% : 100% x 28=24
=> x=2
Có %mH = (y . MH/ Mhợp chất ) .100% = 14,3%
=> y.1=14.3% : 100% x 28=4
=> y =4
=> CTHH của hợp chất là C2H4
Bài 1.
- Những chất có thể thu bằng cách đẩy không khí là : Cl2,O2,CO2 do nó nặng hơn không khí
- Để thu được khí nặng hơn không khí ta đặt bình đứng vì khí đó nặng hơn sẽ chìm và đẩy không khí ra bên ngoài
- Đẻ thu được khí nhẹ hưn thì ta đặt bình úp vì khí đó nhẹ hơn cho nen nếu đặt đứng bình thì nó sẽ bay ra ngoài
1) SO2 do 2 nguyên tố là S và O tạo ra
Có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O trong 1 phân tử
Phân tử khối bằng : 32 + 16 x 2 = 32 + 32 = 64 ( đvC)
2) H2SO4 do 3 nguyên tố là H , S và O ( hoặc do 1 nguyên tố H và nhóm nguyên tử SO4 ) tạo thành
Có 2 nguyên tử H , 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử
Phân tử khối bằng : 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 2 + 32 + 64 = 98 (đvC)
-H2SO4 là hợp chất đc tạo nên từ 3 nguyên tố là H,S,O
-Trong phân tử có 2 nguyên tử Hidro liên kết với 1 ng tử S liên kết với 1 ng tử Oxi
-PTK:H2SO4= 2NTK:H + NTK:S + 4NTK:O=98(đơn vị cacbon) (đvc)