Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các số bé hơn 100 chính là các số có một chữ số và hai chữ số được hình thành từ tập A = 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 .
Từ tập A có thể lập được 6 số có một chữ số.
Gọi số có hai chữ số có dạng a b ¯ với a , b ∈ A .
Trong đó:
a được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.
b được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.
Như vậy, ta có 6.6 = 36 số có hai chữ số.
Vậy, từ A có thể lập được 6+ 36 = 42 số tự nhiên bé hơn 100.
Chọn đáp án D.
ác số tự nhiên bé hơn 100 cần lập bao gồm các số có 1 chữ số hoặc số có hai chữ số.
* Trường hợp 1: Số thỏa mãn có 1 chữ số: Có 6 số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
* Trường hợp 2: Số thỏa mãn có 2 chữ số:
- Chọn chữ số hàng chục: có 6 cách chọn
- Chọn chữ số hàng đơn vị: có 6 cách chọn
⇒ Theo quy tắc nhân: Có 6.6 = 36 số có 2 chữ số được tạo ra từ các số đã cho.
* Theo quy tắc cộng: Có 36 + 6 = 42 số tự nhiên bé hơn 100.được tạo ra từ các chữ số đã cho
- Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên có không quá 2 chữ số, được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Để lập được số tự nhiên như vậy, phải thực hiện một hành động trong hai hành động loại trừ nhau sau đây:
- Hành động 1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập số tự nhiên có một chữ số. Có 6 cách để thực hiện hành động này.
- Hành động 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập số tự nhiên có hai chữ số.
- Vận dụng quy tắc nhân, ta tìm được: Có 62 = 36 cách để thực hiện hành động này.
- Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để lập được các số tự nhiên kể trên là
6 + 36 = 42 (cách)
- => Qua trên suy ra từ các chữ số đã cho có thể lập được 42 số tự nhiên bé hơn 100.
Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên có không quá 2 chữ số, được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Để lập được số tự nhiên như vậy, phải thực hiện một hành động trong hai hành động loại trừ nhau sau đây:
Hành động 1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập số tự nhiên có một chữ số.
Có 6 cách để thực hiện hành động này.
Hành động 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập số tự nhiên có hai chữ số.
Vận dụng quy tắc nhân, ta tìm được: Có 62 = 36 cách để thực hiện hành động này.
Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để lập được các số tự nhiên kể trên là
6 + 36 = 42 (cách).
Qua trên suy ra từ các chữ số đã cho có thể lập được 42 số tự nhiên bé hơn 100.
Gọi chữ số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Vì số này \(< 60\)
\(\Rightarrow a\in\left\{1;2;3;4;5\right\}\)
\(\Rightarrow a\) có 5 cách chọn
\(b\) có \(5\) cách chọn
\(\Rightarrow\) số thỏa mãn là : \(5\times5=25\left(số\right)\)
Số tự nhiên có 3 chữ số có dạng \(\overline{abc}\).
TH1: \(a=3\)
Nếu \(b=4\) thì lập được 2 số tự nhiên thỏa mãn.
Nếu \(b\in\left\{1;2\right\}\), b có 2 cách chọn, c có 4 cách chọn \(\Rightarrow\) Lập được 8 số tự nhiên thỏa mãn.
TH2: \(a\in\left\{1;2\right\}\)
a có 2 cách chọn, b có 5 cách chọn, c có 4 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Lập được \(2.5.4=40\) số tự nhiên thỏa mãn.
Vậy lập được 48 số tự nhiên thỏa mãn.
Các số bé hơn 100 chính là các số có một chữ số và hai chữ số được hình thành từ tập A Từ tập có thể lập được 6 số có một chữ số.
Gọi số có hai chữ số có dạng với a;b
Trong đó:
a được chọn từ tập A (có phần tử) nên có cách chọn.
b được chọn từ tập A (có phần tử) nên có cách chọn.
Như vậy, ta có 6.6=36 số có hai chữ số.
Vậy, từ A có thể lập được 36+6=42 số tự nhiên bé hơn 100
Chọn D.