Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
(1) AAAa × AAAa tạo 1AAAA, 2AAaa, 1aaaa.
(2) Aaaa × Aaaa tạo 1 AAaa, 2 Aaaa, 1aaaa.
(3) AAaa × AAAa tạo 1AAAA, 1Aaaa, 5AAaa, 5AAAa.
(4) AAaa × Aaaa tạo 1AAAA, 5AAaa, 5Aaaa, 1aaa.
→ (1) (2) đúng. Đáp án D
Chọn đáp án C
(1) AAAa × AAAa cho tỉ lệ kiểu gen 1AAAA : 2AAAa : 1Aaaa
(2) Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ kiểu gen 1Aaaa : 2Aaaa : 1aaa
Đáp án : B
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen phân li 1 :2 :1 là (1) và (2)
Do AAAa cho giao tử tỉ lệ là 1AA : 1Aa
Aaaa cho giao tử tỉ lệ là 1Aa : 1aa
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Đáp án B
(1) AAAa × AAAa. à 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(2) Aaaa × Aaaa. à 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
(3) AAaa × AAAa. à 1AAAA: 5AAAa: 5AAaa: 1Aaaa
(4) AAaa × Aaaa. à 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 → cả 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau → kiểu gen của P giống nhau, ta chọn được phép lai 1,2
Đáp án : C
Tỉ lệ kiểu gen đời con:
Phép lai 1: (1AA: 1Aa) x ( 1AA : 1Aa) = 1AAAA: 2AAAa : 1Aaaa
Phép lai 2: 1Aaaa : 2Aaaa: 1 aaaa
Phép lai 3: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 AA ; 1aa) => loại
Phép lai 4: (1AA: 4Aa:1aa) x (1 Aa ; 1aa) => loại
Đáp án B
Xét từng trường hợp ta có:
(1): AAAa × AAAa → (1 AA : 1 Aa). (1AA: 1 Aa) → TLKG : 1:2:1
(2): Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . (1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:2:1
(3): AAaa × AAAa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).(1 AA : 1 Aa) → TLKG: 1:5:5:1
(4): AAaa × Aaaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:5:5:1
→ Vậy các phương án cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 là: (1) và (2)
Đáp án B
Trong các phép lai trên, phép lai 1, 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1
Phép lai 3, 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1