Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức C3H8O:
CH3 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH(OH) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH3.
b) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8:
CH2 = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH3;
- Chất hữu cơ: saccharose (C12H22O11); celullose ((C6H10O5)n); acetylsalicylic acid (C9H8O4); propane (C3H8).
Chất vô cơ: calcium sulfate (CaSO4); silicon dioxide (SiO2).
- Một số ứng dụng của hợp chất hữu cơ:
+ Giấy: celullose ((C6H10O5)n)
+ Dung dịch vô trùng tiêm truyền tĩnh mạch: glucose (C6H12O6);
+ Dung môi pha chế, nhiên liệu, điều chế các loại đồ uống có cồn: ethanol (C2H5OH)…
4/ Lấy mẫu thữ và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là C2H5CHO
Cho vào 2 mẫu thử còn lại mẫu Natri
Xuất hiện khí thoát ra là C3H7OH
Còn lại là C6H6 (benzen)
1/ C (etilen làm mất màu brom, metan thì ko)
2/ C (2 đồng phân ankan, 1 thẳng 1 nhánh)
3/ B
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=0,88\left(g\right)\)
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,88=0,396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,022\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}< n_{H2O}\Rightarrow\) Ankan
4/ D (thế ở C1, C2, C3, C4 lần lượt)
5/ D (từ C5 là chất lỏng)
6/ A
\(n_{Ankan}=0,5\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\frac{24,8}{0,5}=49,6=14n+2\)
\(\Rightarrow n=3,4\left(C_3H_4;C_4H_{10}\right)\)
7/ B (ankin ko có đồng phân hình học)
8/ C (đánh số từ trái sang)
9/ D
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=50,4-10,8=39,6\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(\frac{0,9}{n}=\frac{0,6}{n-1}\)
\(\Rightarrow n=3\left(CH_4\right)\)
\(n_{CO2}=3n_{C3H4}\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
10/ B (ank-1-in)
Đáp án C
Nguyên tố nitơ có hóa trị cao nhất nên C 3 H 9 N có đồng phân cấu tạo nhiều nhất,