Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lần sau bạn chú ghi đầy đủ đề. Tìm $k$ để $f(x)$ chia hết cho........ nhé.
Lời giải:
a. Áp dụng định lý Bê-du về phép chia đa thức, để $f(x)$ chia hết cho $g(x)=x-2$ thì:
$f(2)=0$
$\Leftrightarrow 2^3+2.2^2-k+8=0\Leftrightarrow k=8$
b. Áp dụng định lý Bê-du về phép chia đa thức, để $f(x)$ chia hết cho $g(x)=x+4$ thì:
$f(-4)=0$
$\Leftrightarrow (-4)^3+2(-4)^2-k+8=0$
$\Leftrightarrow -24-k=0$
$\Leftrightarrow k=-24$
(oh) hóa trị 1 mà zn hóa trị 2=> cthh la zn(oh)2
với lại ko có oh2 dau chi co OH hoac la H2O
Định lý Bézout: Cho đa thức f(x) hệ số thực, a là một nghiệm thực của f(x) khi và chỉ khi f(x) chia hết cho x - a.
Ví dụ: f(x) = x^3 - 6x^2 + 11x - 6 có f(1) = 0, f(2) = 0, f(3) = 0 nên f(x) chia hết cho x - 1, x - 2, x - 3
dư trong phép chia đa thức f(x)cho nhị thức bậc nhất x-a là 1hằng số và bằng giá trị của đa thức f(x) tại x=a
ta CM:gọi thg of phep chia đa thức f(x)cho nhị thức bậc nhất x-a là Q(x) dư hằng số r,ta có:
f(x)=(x-a).Q(x)+r (*)
vì đằng thức (*) đúng với mọi x nên với x=a,ta có:
f(a)=0.Q(a)+r hay f(a)=r
Vậy số dư trong phép chia f(x)cho nhị thức bậc nhất x-a la f(x)
Từ đó bạn có thể dựa vào đó để tìm đa thức biết số dư
Lời giải:
Thời gian Nam đi quãng đường AB: $\frac{20}{x}$ (giờ)
Thời gian Nam nghỉ: $1$ (giờ)
Thời gian Nam đi quãng đường BC: $\frac{12}{x-3}$ (giờ)
Tổng thời gian Nam đi từ A-C là: $\frac{20}{x}+1+\frac{12}{x-3}$ (giờ)
hiện nay An kém cha An 30 tuổi thì 3 năm trc An vẫn kém cha 30 tuổi
g/sử tuổi An 3 năm trc là a
=>a:2/7-a=30
=>a(7/2-1)=30
=>a.5/2=30
=>a=12
tuổi An hiện nay là 12+3=15
Sau mấy năm thì An vẫn kém cha 30 tuổi vì hiệu ko bao giờ thay đổi
Tuổi An hiện nay là:
30 : (7 - 2) x 2 + 3 = 15 (tuổi )
Đáp số: 15 tuổi
Cho f ( x ) = x 3 − 12 x 2 − 42 {\displaystyle f(x)=x^{3}-12x^{2}-42\,} . Phép chia đa thức f ( x ) {\displaystyle f(x)\,} cho x − 3 {\displaystyle x-3\,} được thương là x 2 − 9 x − 27 {\displaystyle x^{2}-9x-27\,} và số dư là − 123 {\displaystyle -123\,} . Do đó, f ( 3 ) = − 123 {\displaystyle f(3)=-123\,} .
Ví dụ 2Chứng minh rằng định lý Bézout đúng với đa thức bậc 2 f ( x ) = a x 2 + b x + c {\displaystyle f(x)=ax^{2}+bx+c} bằng các thao tác đại số:
f ( x ) x − r = a x 2 + b x + c x − r = a x 2 − a r x + a r x + b x + c x − r = a x ( x − r ) + ( b + a r ) x + c x − r = a x + ( b + a r ) ( x − r ) + c + r ( b + a r ) x − r = a x + b + a r + c + r ( b + a r ) x − r = a x + b + a r + a r 2 + b r + c x − r {\displaystyle {\begin{aligned}{\frac {f(x)}{x-r}}&={\frac {a{x^{2}}+bx+c}{x-r}}\\&={\frac {a{x^{2}}-arx+arx+bx+c}{x-r}}\\&={\frac {ax(x-r)+(b+ar)x+c}{x-r}}\\&=ax+{\frac {(b+ar)(x-r)+c+r(b+ar)}{x-r}}\\&=ax+b+ar+{\frac {c+r(b+ar)}{x-r}}\\&=ax+b+ar+{\frac {a{r^{2}}+br+c}{x-r}}\end{aligned}}}
Nhân cả hai vế với (x − r) ta có
f ( x ) = a x 2 + b x + c = ( a x + b + a r ) ( x − r ) + a r 2 + b r + c {\displaystyle f(x)=ax^{2}+bx+c=(ax+b+ar)(x-r)+{a{r^{2}}+br+c}} .
Vì R = a r 2 + b r + c {\displaystyle R=ar^{2}+br+c} là số dư, nên ta có điều phải chứng minh f ( r ) = R {\displaystyle f(r)=R} .
Cho f ( x ) = x 3 − 12 x 2 − 42 {\displaystyle f(x)=x^{3}-12x^{2}-42\,} . Phép chia đa thức f ( x ) {\displaystyle f(x)\,} cho x − 3 {\displaystyle x-3\,} được thương là x 2 − 9 x − 27 {\displaystyle x^{2}-9x-27\,} và số dư là − 123 {\displaystyle -123\,} . Do đó, f ( 3 ) = − 123 {\displaystyle f(3)=-123\,} .
Ví dụ 2Chứng minh rằng định lý Bézout đúng với đa thức bậc 2 f ( x ) = a x 2 + b x + c {\displaystyle f(x)=ax^{2}+bx+c} bằng các thao tác đại số:
f ( x ) x − r = a x 2 + b x + c x − r = a x 2 − a r x + a r x + b x + c x − r = a x ( x − r ) + ( b + a r ) x + c x − r = a x + ( b + a r ) ( x − r ) + c + r ( b + a r ) x − r = a x + b + a r + c + r ( b + a r ) x − r = a x + b + a r + a r 2 + b r + c x − r {\displaystyle {\begin{aligned}{\frac {f(x)}{x-r}}&={\frac {a{x^{2}}+bx+c}{x-r}}\\&={\frac {a{x^{2}}-arx+arx+bx+c}{x-r}}\\&={\frac {ax(x-r)+(b+ar)x+c}{x-r}}\\&=ax+{\frac {(b+ar)(x-r)+c+r(b+ar)}{x-r}}\\&=ax+b+ar+{\frac {c+r(b+ar)}{x-r}}\\&=ax+b+ar+{\frac {a{r^{2}}+br+c}{x-r}}\end{aligned}}}
Nhân cả hai vế với (x − r) ta có
f ( x ) = a x 2 + b x + c = ( a x + b + a r ) ( x − r ) + a r 2 + b r + c {\displaystyle f(x)=ax^{2}+bx+c=(ax+b+ar)(x-r)+{a{r^{2}}+br+c}} .
Vì R = a r 2 + b r + c {\displaystyle R=ar^{2}+br+c} là số dư, nên ta có điều phải chứng minh f ( r ) = R {\displaystyle f(r)=R} .