Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
Các giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128
Đáp án C
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.
Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.
→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1
Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2
Xét các phát biểu đưa ra:
- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng
+ p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14
+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng
- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0 , 1 0 , 7 = 12 , 5
- IV đúng
Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)
Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: 1 16 1 16 = 1 256
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án D
P: (0,8-y)AA: yAa: 0,2aa
à a = 0,2 + (y/2)
aa = 6,25% =
à P: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. à đúng
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. à đúng
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. à đúng, AA/A- = 0,7/0,8 = 87,5%
IV. Cho t ất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. à đúng, 7/8 AA; 1/8 Aa ngẫu phối à aa = 1/256
Đáp án C
+ Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x
+ Tỉ lệ kiểu gen aa=100-80=20%=0,2
--> P: (0,8-x)AA : xAa : 0,2aa = 1
+ Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0 , 2 + x 2 qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen
+ Xét các phát biểu đưa ra:
- I đúng vì thế hệ P quần thể chưa cân bằng di truyền
--> quần thể chưa cân bằng
- II đúng vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen di hợp tử Aa=10%
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử AA chiếm
- IV đúng
+ Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P:
(0,7AA : 0,1Aa) hay
+ Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1 16 . 1 16 = 1 256
Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Đáp án A
P: 0,4AA: 0,1aa: 0,5Aa tự thụ phấn, Aa có khả năng sinh sản =
1
2
các KG đồng hợp.
à cấu trúc của quần thể thực hiện sinh sản là: (chỉ có 0 , 5 2 tham gia sinh sản)
0 , 5 0 , 75 Aa: 0 , 4 0 , 75 AA: 0 , 1 0 , 75 aa
à tỉ lệ Aa được tạo ra sau tự thụ phấn ở F1 = 0 , 5 0 , 75 x 1 2 ≈ 16,67%
Đáp án A
P: 0,4AA: 0,1aa: 0,5Aa tự thụ phấn, Aa có khả năng sinh sản = 1/2các KG đồng hợp.
à cấu trúc của quần thể thực hiện sinh sản là:
(chỉ có 0 , 5 2 tham gia sinh sản)
à tỉ lệ Aa được tạo ra sau tự thụ phấn ở
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn
Đáp án B