Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
since + mốc thời gian .vd :1950,2016..
For + Khoảng thời gian vd.. 3 tháng, 4 tháng.. v..vv
"since" sử dụng khi bạn nói đến một mốc thời gian.
VD: I have not seen her since 1990. => Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 1990.
"for" sử dụng để nói đến một khoảng thời gian.
VD: I have not seen her for 15 years. => Tôi đã không gặp cô ấy đến 15 năm rồi.
Cái này mk nói theo ý hiểu thôi: Must và have to dùng để diễn tả ý bắt buộc phải thực hiện, must mang nghĩa chủ quan, have to mang ý khách quan (must là tự mk bắt mk làm còn have to là người khác bắt mk làm)
a,Why don't you call the doctor? You went to see him last month.
->.........Why don't you call the doctor you went to see last month?......................................................................
b, Smoking is bad habit. I caused many deaths every year.
->......Smoking is bad habit which causes many deaths every year.................................................................................
Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ :
a,Why don't you call the doctor? You went to see him last month.
=> Why don't you call the doctor you went to see last month ?
b, Smoking is bad habit. I caused many deaths every year.
=> Smoking is bad habit which causes many deaths every day ?
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
1 dấu hiệu nhận biết các thì:
VD:thì HTĐ:today,in the morning,at the weekends,....
thì QKĐ:yesterday,ago,last,.....
-Nếu trường hợp ko có các từ thường dùng thì ta chia câu đó ở thì HTĐ
2 Các danh từ đi với chủ ngữ số nhiều thì từ cần điền đc giữ nguyên(trong thì HTĐ)
vậy thì trước tiên bạn phải ôn lại những kiến thức cơ bản trước(cách chia thì,viết lại câu,điền từ phù hợp vào chỗ trống,,,) rồi khi nào bạn cảm thấy mình học tốt rồi thì bạn mới học những kiến thức khó hơn,như vậy bạn mới hết mất gốc đc!
Tham khảo: Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Loại Word Form Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
mệnh đề quan hệ xác định ko cần dấu phẩy, mệnh đề tính ngữ ko xác định cần dấu phẩy
p.s tra gg để biết thêm thông tin