Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!
Tham khảo:
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
Anyone learning English also would like to know much vocabulary.
As many know the vocabulary, the more you use English better, easier.
In contrast, with the limited vocabulary, you will experience situations such as:
To hear people talk but don't understand
There are not enough words to express her wish to say
Read a few pages of documentation to take all morning sun because the new Word
And inhibition when learning in school again 1 from a hundred times-to come when need to spend is forgotten.
Of course, who also experienced the situation. Because beginner English, who also has a vocabulary = 0 are the same.
If you currently find yourself missing the words "aggravated", don't worry. Because you can get rid of that situation by starting to learn and accumulate vocabulary right now.
Day to day contributions picked up your vocabulary, vocabulary will increase.
But persistence only is not enough. You have to learn fast.
That's why you need the method and strategy of learning new words efficiently, save time; to help you quickly earn contributes the necessary vocabulary and use English on demand.
Below is some experience and effective vocabulary learning guide. You refer and apply according to learn faster, remember longer, learn more vocabulary and work when needed.
1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em
2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...
3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........
Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à
since + mốc thời gian .vd :1950,2016..
For + Khoảng thời gian vd.. 3 tháng, 4 tháng.. v..vv
"since" sử dụng khi bạn nói đến một mốc thời gian.
VD: I have not seen her since 1990. => Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 1990.
"for" sử dụng để nói đến một khoảng thời gian.
VD: I have not seen her for 15 years. => Tôi đã không gặp cô ấy đến 15 năm rồi.