K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2018

Chọn C

Bỏ qua sự phân li của nước trong dung dịch có 3 anion là: H 2 PO 4 - ,   HPO 4 2 - ,   PO 4 3 - .

1 tháng 1 2020

Đáp án C

Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-

 

21 tháng 10 2023

a, \(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)

Bđ:         0,1                    0               0 (M)

Pư:           x                     x               x (M)

Cb:       0,1-x                   x               x (M)

Có: \(K_c=\dfrac{\left[CH_3COO^-\right]\left[H^+\right]}{\left[CH_3COOH\right]}\Rightarrow1,8.10^{-5}=\dfrac{x.x}{0,1-x}\) \(\Rightarrow x\approx1,33.10^{-3}\)

⇒ pH = -log[H+] = 2,88

b, \(CH_3COONa⇌CH_3COO^-+Na^+\)

 \(CH_3COO^-+H_2O⇌CH_3COOH+OH^-\)

→ MT base

c, \(n_{NaOH}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=0,01.0,2=0,002\left(mol\right)\)

PT: \(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,001}{1}< \dfrac{0,002}{1}\), ta được CH3COOH dư.

Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,001\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(dư\right)}=0,002-0,001=0,001\left(mol\right)\)

→ Dd A gồm: CH3COONa: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\) và CH3COOH: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\)

     \(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)

Bđ:          0,05                0,05           0 (M)

Pư:             x              x+0,05           x (M)

Cb:         0,05-x          x+0,05           x (M)
\(\Rightarrow\dfrac{x\left(x+0,05\right)}{0,05-x}=1,8.10^{-5}\Rightarrow x\approx1,8.10^{-5}\)

⇒ pH = 4,74

5 tháng 6 2017

Đáp án D.

Do khi hoà tan (trong nước) các phân tử chất điện li phân li ra thành các cation và anion.

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?Bài 2. Sự điện li, chất điện li là gì ?Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.Bài 3.Viết phương trình điện li của...
Đọc tiếp

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?

Bài 2.

Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?

Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.

Bài 3.

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2    0,10M; HNO3     0,020M ; KOH   0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.

Bài 4.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các electron.

B. Sự chuyển dịch của các cation.

C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Bài 5.

Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaClnóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Bài 6.

Viết phương trình điện li của các chất sau :

a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.

b) Bazơ mạnh : LiOH.

c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.

d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.

Bài 7.

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.

2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.

4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Bài 8.

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

1) [H+]  =  0,10M

2) [H+] <  [CH3COO]

3) [H+] > [CH3COO]

4) [H+] < 0.10M.

Bài 9.

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

  1. [H+]  =  0,10M
  2. [H+] < [NO3]
  3. [H+] > [NO3]
  4. [H+] < 0,10M.

Bài 10.

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?

Bài 11.

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Bài 12.

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Bài 13.

Một dung dịch có [OH] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
A. axit                         B. trung tính
C. kiềm                        D. không xác định được

Bài 14.

Tính nồng độ H+, OH và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.

Bài 15.

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH] > 1,0.10-14                     B. [H+].[OH] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH] < 1,0.10-14                     D. Không xác định được.

16
23 tháng 6 2016

Bài 7:

Chọn C.

Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

23 tháng 6 2016

Bài 8:

Chọn D: [H+]  < 0,10M.

19 tháng 5 2019

Đáp án B

12 tháng 2 2018

 Đáp án B

8 tháng 4 2018

Đáp án C

19 tháng 8 2017

Đáp án: B.

Trong dung dịch axit sunfuhiric H2S  (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử và ion nào?A.    H+, HS-, S2-, H2S, H2O               B. H+, HS-, S2-C. H+, S2-, H2S                                  D. H+, HS-, S2-, H2S2.      Các ion nào sau không thể cùng t ồn tại trong một dung dịch?A. Ba2+, Al3+, Cl-, NO3-                                      C. Ca2+, Mg2+, OH-, Cl-B. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.                   D. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-Chất nào sau đây là chất...
Đọc tiếp

Trong dung dịch axit sunfuhiric H2S  (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử và ion nào?

A.    H+, HS-, S2-, H2S, H2O               B. H+, HS-, S2-

C. H+, S2-, H2S                                  D. H+, HS-, S2-, H2S

2.      Các ion nào sau không thể cùng t ồn tại trong một dung dịch?

A. Ba2+, Al3+, Cl-, NO3-                                      C. Ca2+, Mg2+, OH-, Cl-

B. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.                   D. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-

Chất nào sau đây là chất không điện li

A. C2H5OH                B. KHCO3                  C. CH3COOH                                    D. Al(OH)3                 

Trộn 150ml dung dịch KOH 0,21 M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,18 M được dung dịch A, nồng độ ion OH trong dung dịch A là

A. 0,39                        A. 0,285                      C. 0,195                                  D. 0,57

Dung dịch có pH=11 thì nồng độ ion OH-

A. 10-12 M

B. 0,001M

C. 0,01M

D. 10-11 M

Cho dung dịch H2S vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?

A. ZnCl2

B. FeCl2

C. NaCl

D.

CuCl2

Trộn 120ml dung dịch HCl 0,36M với 80ml dung dịch H2SO4 0,24M thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là

A. 0,17                                  B. 0,28                                     C. 0,39                                      D. 0,51

Một dung dịch chứa 0,015 mol Al3+ , 0,025 mol Na+ , 0,018 mol NO3- và x mol SO42- . Khối lượng chất tan trong dung dịch là

 

A. 7,088 g

 

B. 4,592 g

C. 4,662 g

 

D. 4,208 g

Một dung dịch có n ồng độ ion H+ bằng 0,002 M  thì pH của dung dịch là giá tr ị nào sau đây?

 

A. 2,6

 

B. 3

C. 2,5

 

D. 2,7

Trong các axit dưới đây axít nào là axít đa nấc

A. HNO3                     B. H2CO3                   C. HCl                         D. CH3COOH

11.         Dung dịch A chứa các ion: Mg2+ (0,2 mol), NH4

+ (0,35 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung

dịch A thu được 44,975 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

 

   

A. 0,2 và 0,3                B. 0,15 và 0,2                 C. 0,27 và 0,35                     D. 0,17 và 0,29.

0