K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2018

Đáp án B

(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.

(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.

Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.

Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

A.112   B.204    C.114    D.108
3
4 tháng 6 2016

P: AaBbDd × AaBbDd
Giới đực:

  • 8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0.
  • 92% tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B, b.

Giới cái:

  • 20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0.
  • 16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0.
  • 64% số tế bào khác giảm phân bình thường.

Do các cặp gen phân li độc lập.
Xét Aa × Aa.

  • Giới đực giao tử: A, a.
  • Giới cái giao tử: A, a, Aa, 0.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Bb × Bb

  • Giới đực: B, b, Bb, 0.
  • Giới cái: B, b.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Dd × Dd.

  • Giới đực: D, d.
  • Giới cái: D, ad, Dd, 0.

Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Số loại kiểu gen đột biến tạo ra (gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp) là:
(3 × 3 × 4) × 3 + (3 × 4 × 4) × 3 + 4 × 4 × 4 = 316
⇒ So với đáp án thì đáp án C thỏa mãn nhất.

5 tháng 6 2016

Phép lai P khác mà ?

26 tháng 6 2016

 

Trong quần thể  ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :

1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do

2.một gen thường có nhiều alen khác nhau

3.số biến dị tổ hợp rất lớn

4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

 

 
1 tháng 7 2016

1) Đúng. Cây tam bội khi giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen ⇒ giao tử chết ⇒ không sinh sản hữu tính. 
(2) Đúng. 
(3) Đúng. Thể tam bội không tạo hạt do không sinh sản hữu tính,ứng dụng tạo các loại quả không hạt, làm tăng kích thước quả (dưa hấu không hạt, cam không hạt...). 
(4) Sai. Ví dụ loài có 2n=24 thì 3n=36. 
(5) Đúng. 
(6) Đúng. Giao tử 2n của cây 4n kết hợp giao tử n của cây 2n tạo cây 3n. Hoặc giao tử 2n của cây bị đột biến trong quá trình hình thành giao tử kết hợp giao tử n cây 2n bình thường tạo cây 3n.

Chọn D

24 tháng 9 2017

Uầy. Siêu dã man lun nha.

2 tháng 4 2017

Đáp án:

C. Nếu không có thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

26 tháng 6 2016
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
26 tháng 6 2016

 

Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể

Trong các tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cấu trúc nào có chứa ADN?

A. Không bào, ribôxôm.

B. Ty thể, lạp thể, không bào.
C. Ty thể, lạp thể, nhân.

D. Nhân, không bào.

 

2 tháng 4 2017

- Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen

- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn

- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ

- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau

19 tháng 6 2016

Vì adn có 2 mạch nên qua quá trình nhân đôi 2 mạch đơn đó được truyền cho 2 tb con ( theo nguyên tắc bán bảo tồn)

16 tháng 6 2016

Ở đây coi như ở cơ thể cái, 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I là không nằm trong số 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I.

Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I → Tỉ lệ giao tử đột biến là 8%; tỉ lệ giao tử không đột biến là 92%.

Ở cơ thể cái: 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường → Tỉ lệ giao tử đột biến là 20 +16 = 36%; Tỉ lệ giao tử không đột biến là 64%.

Vậy, đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 92% * 64% = 58,88% → Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 58,88% = 41,12%.