Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho các khí lội qua bình đựng dung dịch brom
- Nhận ra SO2 làm brom bị nhạt màu
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
- Các khí còn lại không có hiện tượng gì
Cho các khí thu được lội qua dd nước vôi trong dư
- Nhận ra không khí làm đục nước vôi trong do có CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- O2, N2, H2, CH4 không có hiện tượng gì
Cho tàn đóm đỏ vào mỗi bình
- Nhận ra O2 do tàn đóm vụt sáng, cháy
- N2, H2, CH4 không có hiện tượng
Đốt cháy, cho sản phẩm lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
- Nhận ra CH4 làm đục nước vôi trong
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
- N2 và H2 không có hiện tượng gi
Cho qua bình đựng CuO đun nóng
- Nhận ra H2 làm rắn trong bình từ đỏ thành đen
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
- N2 không có hiện tượng gì
C2H6O + CuO ----> CH3CHO + H2O + Cu
n C2H6O=\(\frac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Cu=n C2H6O=0,1(mol)
m Cu=0,1.64=6,4(g)
Ta có:
\(n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C2H6O+CuO\rightarrow CH3CHO+Cu+H2O\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{C2H6O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
Thí dụ:
Na2O + H2O → 2NaOH
b) Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit → muối + nước
Thí dụ: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3
2. Oxit axit: oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4
b) Tác dụng với dung dịch bazơ:
Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.
Thí dụ: CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
Thí dụ: CO2 + BaO → BaCO3
3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịc bazơ, gọi là oxit lưỡng tính. Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
Thí dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
bazo
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
-Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
-Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
-Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
-Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Thí dụ: Cu(OH)2 t0→→t0 CuO + H2O
muối
1. Tác dụng với kim loại
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓2. Tác dụng với axit
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
3. Tác dụng với dung dịch muỗi
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
5. Phản ứng phân hủy muối
Thí dụ: 2KClO3
t0→→t0 2KCl + 3O2
C 6 H 5 N H 2 v à ( C 6 H 5 ) 2 N H đều chứa gốc hút e
p − C H 3 C 6 H 4 N H 2 c ó − N H 2 đính trực tiếp vào gốc hút e, nên độ hút e sẽ mạnh hơn so với C 6 H 5 C H 2 N H 2 c ó − N H 2 đính trực tiếp vào gốc đẩy e
Đáp án cần chọn là: C