K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2017

Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

=> Đáp án C sai vì độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Đáp án: C

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

3 tháng 1 2020

Đáp án B

20 tháng 9 2017

Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:  F → A B = − F → B A

Nên ta có: F A B → + F B A → = 0 →

Đáp án: B

8 tháng 1 2017

Đáp án A

4 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 11 2023

Năng lượng cung cấp: Wcung cấp = F.s

Năng lượng có ích là động năng của vật: \({W_{có ích}} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

=> Hiệu suất của quá trình là: \(H = \frac{{{W_{có ích}}}}{{{W_{cungcap}}}}.100\%  = \frac{{m{v^2}}}{{2Fs}}\)

Chọn C.

I. Trắc nghiệm 1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức A. g= GM/R^2 B. g= GMm/R^2 C. g= GMm/R^2 D. g=Gm/h^2 2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là A. Fhd=Gm1m2/r^2 B. Fhd=m1m2/r^2 C. Fhd=Gm1m2/r D. Fhd=m1m2/r 3. Công thức định lực húc là A. F=ma B. F=Gm1m2/r^2 C. F=k▲l D. F=μN 4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì A. Tỉ lệ thuận với độ cao B. Nó...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A. g= GM/R^2

B. g= GMm/R^2

C. g= GMm/R^2

D. g=Gm/h^2

2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là

A. Fhd=Gm1m2/r^2

B. Fhd=m1m2/r^2

C. Fhd=Gm1m2/r

D. Fhd=m1m2/r

3. Công thức định lực húc là

A. F=ma

B. F=Gm1m2/r^2

C. F=k▲l

D. F=μN

4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì

A. Tỉ lệ thuận với độ cao

B. Nó tỉ lệ nghịch với độ cao của vật

C. m của vật giảm

D. m của vật tăng

5. Biểu thức nào sau cho phép tính độ lớn của F ht

A. Fht=k△l

B. Fht=mg

C. Fht=mω^2r

D. Fht=μmg

6. Lực nào sao đây có thể là Fht

A. Lực ma sát

B.lực đàn hồi

C. Lực hd

D. Cả ba lực trên

II. Tự luận

Một oto có khối lượng 1 tấn cđ trên mp nằm ngang hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05 lấy gia tốc 10m/s^2

A. Xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h tính lực phát động và quãng đường xe đi được

B. Sau đó xe cđ đều trong 1 phút tính lực phát động và S đi được

C. Sau đó xe tắt máy hảm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn tính lực hảm khoanh và và thời gian xe đi thêm được ?

1
5 tháng 12 2018

I. trắc nghiệm

1.B C đều đc

2.A

3.C

5.C

6. D

4 tháng 3 2019

Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

a → = F → m hay  F → = m a →

Đáp án: C

2 tháng 5 2017

Đáp án: D

Độ ẩm tương đối:

Ở một nhiệt độ xác định, độ ẩm tương đối (f) của không khí đo bằng tỉ số phần trăm của độ ẩm tuyệt đối (a) và độ ẩm cực đại (A) của không khí.

Công thức:  f = a A . 100 %

D sai.