Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dung dịch chỉ chứa muối nên KOH và H3PO4 hết.
Ta thấy n H 2 O ( t ỏ a r a ) = n O H - = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
Chọn A.
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Đáp án B
Giả sử NaOH dư, số mol Glutamic = x
=> chất tan gồm : x mol Glu-Na2 và (0,2 – 2x) mol NaOH
=> x = 0,08 mol
=> nHCl = 3nGlu-Na2 + nNaOH dư = 3.0,08 + 0,04 = 0,28 mol
=> Vdd HCl = 0,28 lit = 280 ml
Giải thích:
Ta chia đồ thị làm 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: bắt đầu xuất hiện kết tủa => hết VNaOH = 100 ml => đây là lượng thể tích cần dùng để trung hòa lượng HCl còn dư sau phản ứng
=> nHCl dư = 0,1 (mol)
Giai đoạn 2: đồ thi bắt đầu đi lên đến điểm cực đại
Tại giai đoạn này xảy ra phản ứng:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(0,25 – 0, 1) → 0,05 (mol)
Giai đoạn 3: đồ thị đi xuống, tại giai đoạn này lượng kết tủa bị hòa tan theo phản ứng
Al(OH)3 + OH- → AlO2− + 2H2O
Từ đồ thị ta thấy tại giá trị VNaOH = 250 ml và VNaOH = 450 ml cùng thu được một lượng kết tủa như nhau
=> áp dụng công thức nhanh ta có:
nNaOH = 4nAl3+ - nAl(OH)3 + nH+ dư
=> 0,45 = 4a – 0,05 + 0,1
=> a = 0,1 (mol)
Vậy để lượng kết tủa cực đại thì tất cả lượng Al3+ sẽ chuyển hết thành Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,1 (mol) => mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8(g)
Đáp án D
Đáp án D
Số mol HCl dư =0,1 (mol)
Số mol kết tủa
Số mol
Số mol HCl ban đầu = 3 . 0 , 1 + 0 , 1 = 0 , 4 ⇒ a = 2
Đáp án B
0,03 mol Ag + V ml AgNO3 0,7M → NO↑
CM AgNO3 = CM HNO3 dư
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
nHNO3phản ứng = 0,03 : 3 × 4 = 0,04 mol.
Vì V không thay đổi nên nHNO3 dư = nAgNO3 = 0,03 mol
→ ∑nHNO3 = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
→ VHNO3 = 0,07 : 0,7 = 0,1 lít = 100 ml
Đáp án A
NaOH dư → 2 chất tan thu được trong dung dịch là NaOH và Na3PO4.
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3x → x
NaOH dư (x)
BTNT (Na): 3x + x = 0,25. 0,32 → x = 0,02 → V = 250 ml