Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
program day_du_cau_lenh;
uses crt;
var i,n:integer;
a:array[1..100]of intrger;
begin
clrscr;
write('nhap so n:');readln(n);
i:=1;
while i<=n do
begin
write('nhap a[',i,']:');readln(a[i]);
i:=i+1;
end;
for i:=1 to n do
if a[i]>=0 then write(a[i]) else write('');
readln;
end.
while <điều kiện> do <câu lệnh>;
Vd: While a<4 do
a:=a+1;
Tham khảo:
*cú pháp For:
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
- Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối - giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Vd:
program ct;
uses crt;
Var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write('nhap n:=');readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln('tong cua n do tu nhien dau tien la:',s);
readln
end.
Cú pháp: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Chú thích:
For, to, do: là từ khóa.
Biến đếm: thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.
Giá trị đầu, giá trị cuối: là giá trị nguyên.
Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép.
Tham khảo
-Cú pháp: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
-Giải thích các thành phần:
FOR, TO, DO: là từ khóa.
-Biến đếm: thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.
-Giá trị đầu, giá trị cuối: là giá trị nguyên.
-Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép.
Tham khảo
Cú pháp:
While < Điều kiện > do < Câu lệnh >;
Trong đó:
+While, do: là các từ khóa
+Điều kiện: thường là một phép so sánh
+Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép