K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2018

Đáp án D

Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa

Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.

Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

29 tháng 6 2018

Đáp án D

Sau khi bị cuốn ra biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa : 0,2aa.

Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.

Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

15 tháng 4 2017

Đáp án : B

A dài trội không hoàn toàn a không cánh

Aa : cánh ngắn

P: 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa

AA bị loại bỏ

P trở thành : 0,8Aa : 0,2aa

Quần thể mới sinh thế hệ tiếp theo là :

F1 : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

28 tháng 9 2018

Đáp án C

Vì các cá thể cánh dài bị cuốn ra ngoài biển nên đến khi sinh sản quần thể có cấu trúc: 0,6Aa:0,15aa ↔0,8Aa:0,2aa

Nếu quần thể này ngẫu phối: (0,8Aa:0,2aa) × (0,8Aa:0,2aa) ↔ 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

Nếu quần thể này tự phối: 0,2AA: 0,4Aa:0,4aa

Ta thấy ở quần thể mới sinh ban đầu có cấu trúc 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa không cân bằng di truyền nên hình thức sinh sản là tự phối

11 tháng 8 2018

Đáp án : B

31 tháng 5 2017

Đáp án B

(1) Sai. Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên:

(0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa) x (0,5AA : 0,4Aa : 0,laa) ® (0,7A : 0,3a)2

® 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

(2) Sai. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: (5AA : 4Aa) x (5AA : 4Aa) ® (14A : 4a)2

 ® 196AA : 112Aa: 16aa

® Tỉ lệ hoa đỏ (A-) =
(3) Đúng. Chia lại tỉ lệ hoa đỏ: ( 5 9 AA : 4 9 Aa) tự thụ

® Tỉ lệ hoa trắng (aa) ở đời con = 4 9 x 1 4 = 1 9
Tỉ lệ (5 AA : 4Aa) cũng giống ( 5 9 A A   :   4 9 A a ) nhưng tác giả khuyên các bạn nên chọn cách chia tỉ lệ theo kiểu số nguyên (5AA : 4Aa) với các        câu hỏi về giao phấn ngẫu nhiên thao tác tính toán sẽ nhanh hơn.

(4) Đúng. Quần thể (0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa) tự thụ cho tỉ lệ các loại kiểu gen:

AA= 0,5+ 0,4.0,25 = 0,6

Aa = 0,4.0,5 = 0,2

aa = 0,1 +0,4.0,25 = 0,2

12 tháng 7 2019

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa => p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3.

I à sai. Nếu giao phấn ngẫu nhiên F1 là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09 aa.

II à  sai. Chọn cây hoa đỏ ở P (5/9 AA : 4/9Aa) giao phấn ngẫu nhiên thì thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ là: 1 - aa = 1 - (4/9.1/2)2 = 95,06%.

III à  đúng. Chọn ra cây hoa đỏ (5/9 AA : 4/9Aa) ở P tự thụ:

+ 5/9 (AA x AA) à  F1: aa = 0

+ 4/9 (Aa x Aa) à F1: aa = 4/9 .1/4 = 1/9

IV à  đúng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì:

+ 0,5 x (AA x AA) à  0,5AA

+ 0,4 x (Aa x Aa) à 0,1 AA : 0,2Aa : 0,1 aa

+ 0,1  x  (aa x aa) à  0,1 aa =>0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa

Vậy C đúng.

8 tháng 4 2019

Đáp án C

P: AA × aa → Aa

Tần số alen A = 0,7; a = 0,3

I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc 0,49AA:0,42Aa:0,09aa → I sai

II. sai (5AA:4Aa) × (5AA:4Aa)  (7A:2a) × (7A:2a) →  a a = 4 81  →  A a = 77 81

III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là 4 9 × 1 4 = 1 9  → III đúng

IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 0 , 5 + 0 , 4 × 1 4 A A : 0 , 4 × 1 2 A a : 0 , 1 + 0 , 4 × 1 4 a a

0,6AA: 0,2Aa:0,2aa → IVđúng

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số bằng 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 4 2019

Đáp án A

P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa

Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn;  A a = 0 , 6 2 n     = 0 , 0375 → n = 4

I đúng

II sai, ở F4: aa =  0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %

III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm  0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %

IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8