Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số gam nước cần thêm vào để được dung dịch muối có nồng độ \(20\% \) là \(x\) (gam). Điều kiện \(x > 0\).
Vì ban đầu dung dịch có khối lượng 500 g nên khi thêm \(x\) g nước vào dung dịch thì được dung dịch mới có nồng độ mới là \(x + 500\) g.
Vì nồng độ dung dịch mới là \(20\% \) nên ta có phương trình:
\(\frac{{150}}{{x + 500}}.100 = 20\)
\(\frac{{150}}{{x + 500}} = 20:100\)
\(\frac{{150}}{{x + 500}} = 0,2\)
\(150 = 0,2\left( {x + 500} \right)\)
\(150 = 0,2x + 100\)
\(0,2x = 150 - 100\)
\(0,2x = 50\)
\(x = 50:0,2\)
\(x = 250\) (thảo mãn điều kiện)
Vậy cần thêm 250 gam nước vào dung dịch ban đầu để được dung dịch mới có nồng độ là \(20\% \).
klg muối ban đầu là: \(60.30\%=18\left(g\right)\)
gọi a=, h2o thêm
=> mdd sau= 60+a(g)
=> dd 25% \(\Leftrightarrow\dfrac{18}{60+a}=\dfrac{25}{100}\)\(\Leftrightarrow a=12\)
Gọi x là số gam nước có trong dung dịch trước khi đổ thêm nước. ta có
phần trăm muối lúc trước là : \(\frac{40}{x+40}\times100\%\)
phần trăm muối lúc sau là \(\frac{40}{x+240}\times100\%\)
ta có phương trình \(\frac{40}{x+40}\times100\%-\frac{40}{x+240}\times100\%=10\%\)
Hay \(\frac{1}{x+40}-\frac{1}{x+240}=\frac{1}{400}\Leftrightarrow\frac{200}{\left(x^2+280x+9600\right)}=\frac{1}{400}\)
\(\Leftrightarrow x^2+280x-70400=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=160\left(tm\right)\\x=-440\end{cases}\left(loại\right)}\)
vậy ban đầu có 160 gam nước
Gọi số thời gian cần tìm là \(x\left(phút\right)\left(x>45\right)\)\
Lúc đó vòi 2 chảy được \(x-45\left(phút\right)\)
Lượng dung dịch cồn vòi 1 chảy ra là \(600x\left(l\right)\)
Lượng cồn hòa tan trong đó là \(\dfrac{600x\cdot30}{100}\left(l\right)\)
Lượng dung dịch cồn vòi 2 chảy được là \(800\left(x-45\right)\left(l\right)\)
Lượng cồn hòa tan trong đó là \(\dfrac{800\left(x-45\right)\cdot40}{100}\)
Lượng dung dịch cồn trong bồn là \(600x+800\left(x-45\right)\left(l\right)\)
Lượng cồn bị hòa tan trong bồn là \(\dfrac{\left[600x+800\left(x-45\right)\right]\cdot35}{100}\left(l\right)\)
Theo bài ra ta có \(pt:\dfrac{600x\cdot30}{100}+\dfrac{800\left(x-45\right)\cdot40}{100}=\dfrac{\left[600x+800\left(x-45\right)\right]\cdot35}{100}\)
\(18000x+32000\left(x-45\right)=35\left[600x+800\left(x-45\right)\right]\\ \Leftrightarrow18000x+32000x-1440000=21000x+28000x-1260000\\ \Leftrightarrow50000-49000x=-1260000+1440000\\ \Leftrightarrow1000x=180000\\ \Leftrightarrow x=180\left(TMĐK\right)\)
Vậy thời gian cần tìm là \(180\left(phút\right)\)
cái thằng điên này người ta mới học lớp 3 đố cái gì mà đố.
\(n_{NaOH}=C_m\times V=1.2=2\left(mol\right)\)
\(V_{d^2NaOH}=\frac{n}{C_m}=\frac{2}{0,1}=20\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2o}=20-2=18\left(l\right)\)
a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam
20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch
C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%
b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )
Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.
Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :
+ Số gam CuSO4 là 160x
+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn 100 - 90x
Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x
- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan
100 - 90x nước có x' gam chất tan
x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x
( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x
⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1
CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam
Trong 210 ml dung dịch cồn 90 độ có số etanol là:
\(\dfrac{210.90}{100}=189\left(ml\right)\)
Gọi số nước cần thêm vào là x (ml), ta có:
\(\dfrac{189}{x+210}=\dfrac{70}{100}\)
\(\Rightarrow x+210=\dfrac{189.100}{70}=270\)
\(\Rightarrow x=60\) (ml)