Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Chọn nút A làm gốc, B và C ở hai bó liền kề và cách nút A nên ta áp dụng công thức:
Chú ý: Để có được tỉ số li độ trên ta viết phương trình sóng dừng và lập tỉ của phương trình (27.1) sẽ ra được công thức.
Chọn gốc tọa độ tại O: Nếu sóng tới tại B:
Thì sóng tại M sẽ có dạng:
(d: là khoảng cách từ nút đến điểm đang xét).
*Do đó biên dộ dao động:
Nếu điểm M cách nút thì công thức tính biên độ:
Nếu điểm M cách bụng một khoảng x thì x bằng:
*Do đó công thức tính biên độ:
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi
với là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc các bó sóng đối xứng nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với Ab là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
A c = A b sin 2 π 10 , 5 12 = 2 2 A b A D = A b sin 2 π 7 12 = 1 2 A b
+ Hai điểm C và D thuộc các bó sóng đối xứng nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ x c = + 2 2 A c ⇒ x D = - 2 2 A D
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm ∆ φ = ω ∆ t = 18 π + 1 , 75 π rad
⇒ x D = - A D = - 1 , 5 c m
Đáp án A
+ Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một đoạn A M = A sin 2 π d λ : → A C = 2 2 A = 1 , 5 2 A D = A 2 = 1 , 5 cm.
Ta chú ý rằng hai điểm C và D nằm ở hai bó sóng đối xứng nhau qua một nút do đó sẽ dao động ngược pha nhau → Tại thời điểm ban đầu t 0 , C đang ở biên dương cm thì khi đó D đang ở biên âm u D = − 1 , 5 2 cm
+ Khoảng thời gian ∆t ứng với góc quét φ = ω Δ t = 20 π + 3 π 4 → sau khoảng thời gian đó u D = 0 cm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với A b là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc bó sóng đối xứng với nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cm → Chu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.
Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.
+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s
Đáp án D
+ B là bụng thứ hai kể từ nút A → A B = λ 2 + λ 4 = 30 c m → λ = 40 cm
Chu kì của sóng T = λ v = 40 50 = 0 , 8 s
+ Biên độ dao động của của điểm C: A C = A B sin 2 π A C λ = 2 2 A B với A B là biên độ của điểm B.
→ Trong một chu kì khoảng thời gian giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là Δt = 0,25T = 0,2 s.
Đáp án C
Với bước sóng λ = 12 cm → điểm C và B thuộc hai bó sóng liên tiếp nhau.
→ B và C luôn dao động ngược pha nhau, với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có:
u C u B = − a C a B = − sin 2 π A B λ sin 2 π A C λ = sin 2 π .8 12 sin 2 π .1 12 = − 3 → u C = − 3 c m