Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt :
\(R_1//R_2\)
\(R_1=10\Omega\)
\(I_1=3A\)
\(R_2=20\Omega\)
\(I_2=2A\)
\(U_{tốiđa}=?\)
GIẢI :
Hiệu điện thế qua hai đầu điện tở R1 là :
\(U_1=R_1.I_1=10.3=30\left(V\right)\)
Hiệu điện thế qua hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I_2=20.2=40\left(V\right)\)
Ta có : 30V < 40V (U1 < U2)
Vì khi mắc điện trở vào hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch thì cần lắp vào U nhỏ hơn hoặc bằng số đo tối đa nên khi hoạt động không có điện trở nào hỏng
Vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là 30V.
Ta mắc song song thì lúc này ta có cường độ dòng điện tối đa qua các điện trở là 2A, lúc này ta có điện trở tương đương là \(R_{td}=30\Omega\), hiệu điện thế qua mạch là 60V, để các điện trở không bị hỏng.
Còn mắc song song thì nếu cho hiệu điện thế qua mạch là 30V, thì điện trở \(R_1\) có điện trở vừa đúng 3A, cường độ dòng điện qua \(R_2\) là 1,5A đủ để \(R_2\), không bị hư, còn nếu tăng lên hơn 30V thì \(R_1\) sẽ bị hỏng vậy HĐT tối đa là 30V.
Chọn câu C.
Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.
Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:
I m a x = I 2 m a x = 1,5A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R 1 + R 2 = 20 + 40 = 60Ω
Vậy hiệu điện thế tôi đa là: U m a x = I m a x . R = 1,5.60 = 90V.
1.
TT
\(U=12V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,24}=50\Omega\)
Chọn C
2.
TT
\(U=24V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,24}=100\Omega\)
Chọn D
3.
TT
\(R_1=5\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(I_1=4A\)
\(I_2=?A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=4A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạc là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch 2 là
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40V\)
Chọn D
3. A
4.
TT
\(R_2=20\Omega\)
\(R_{tđ}=30\Omega\)
\(R_1=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 1 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_1=R_{tđ}-R_2=30-20=10\Omega\)
Chọn A
5.
TT
\(R_1=10\Omega\)
\(R_{tđ}=15\Omega\)
\(R_2=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_2=R_2=R_{tđ}-R_1=15-10=5\Omega\)
Chọn B
Chọn D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
\(I_Đ=\dfrac{36}{12}=3A\Rightarrow I_b=I_đ=3A\)
Dòng điện qua đèn:
\(\Rightarrow U_đ=I_đ\cdot R_đ=1,5\cdot12=18V\)
\(U_{bmax}=U-U_đ=36-18=18V\)
\(\Rightarrow R_{bmax}=\dfrac{18}{1,5}=12\Omega\)
Chọn D
Điện trở tương đương khi ghép nối tiếp hai điện trở:
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 10 = 40 Ω
Vì khi ghép nối tiếp I1 = I2 = I, mà I1 max > I2 max nên để đảm bảo R2 không bị hỏng (tức là dòng qua R2 không được vượt quá I2 max = 1A) thì cường độ dòng điện cực đại qua đoan mạch là I = I1 max = 1A.
Khi đó hiệu điện thế giới hạn có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Ugiới hạn = I.Rtđ = 1.40 = 40V
C. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mà không làm hỏng biến trở là 120V.
C