Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
$2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 177$
$(2p_A + 2p_B) - (n_A + n_B) = 47$
Suy ra: $2p_A + 2p_B = 112(1)$
Mà: $2p_B - 2p_A = 8(2)$
Từ (1)(2) suy ra $p_A = 26 ; p_B = 30$
bạn có thể giải thích ở chỗ tại sao ra 2pA+2pB=112 được không
Theo đề ta có
2Z(R)+N(R)+3[2Z(X)+N(X)]=120
2Z(R)+3.2Z(X)-[N(R)+3N(X)]=40
=> Z(R)+3Z(X)=40
N(R)+ 3N(X)=40
=> khối lượng phân tử RX3
M= Z(R)+N(R)+3Z(X) +3N(X)=80
a) Trong hợp chất ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=120\\2Z-N=40\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=40\\N=40\end{matrix}\right.\)
Vậy : \(A_{RX_3}=Z+N=40+40=80\)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R+3Z_X=40\\N_R+3N_X=40\\Z_R=N_R\\\end{matrix}\right.\)
=>40-3ZX=40-3NX
=> ZX=ZN
Ta có :
\(2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 117\)
\((2p_A+2p_B)-(n_A+n_B) = 47\)
Suy ra:
\(2p_A +2p_B = 112(3) ; n_A + n_B = 65\)
Hạt mang điện của B nhiều hơn hạt mang điện của A là 8 :
\(2p_B - 2p_A = 8(4)\)
Từ (3)(4) suy ra: \(p_A = 26 (Fe); p_B = 30(Zn)\)
Vậy số proton của A là 26 ; số proton của B là 30
CH của A : \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2\)
CH của B : \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^2\)
Đáp án B
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA +2 pB = 40
Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8 → 2pA - 2pB = 8
Giải hệ → pA = 12, pB = 8
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số p, e, e trong A và B là 142.
⇒ 2PA + NA + 2PB + NB = 142 (1)
- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42.
⇒ 2PA + 2PB - NA - NB = 42 ⇒ NA + NB = 2PA + 2PB - 42 (2)
Thay (2) vào (1), được 4PA + 4PB = 184 (*)
- Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12.
⇒ 2PA - 2PB = 12 (**)
Từ (*) và (**) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_A=26=Z_A\\P_B=20=Z_B\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 26 và 20.
a,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=39\\n=p+1\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
b,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=21\\p=e\\p+e-n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=14\\p=e\\p+e+n=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=7\\n=7\end{matrix}\right.\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n=16\\p=e\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{1}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p=16\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=8\end{matrix}\right.\)
a)Nguyên tử A có :
- Số proton = số electron = p
- Số notron = n
Nguyên tử B có :
- Số proton = số electron = a
- Số notron = b
Ta có :
(2p + n) + (2a + b) = 78 <=> (2p + 2a) + (n + b) = 78 (1)
Mà : (2p + 2a) - (n + b) = 26(2)
(1)(2) => 2p + 2a = 52(3)
Vì Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với hạt mang điện trong B là 10 : 3 nên :
2p/2a = 10/3 (4)
Từ (3)(4) suy ra p = 20(Ca) ; a = 6(C)
Vậy hai nguyên tố A và B là Canxi và Cacbon
Đáp án C
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142
→ 2pA +nA + 2pB +nB = 142
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42
→ 2pA + 2pB - (nA+ +nB) = 12
Giải hệ → 2pA +2pB =92 , nA+ +nB= 50
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12
→ 2pB - 2pA = 12
Giải hệ → pA = 20 (Ca), pB = 26 (Fe)
Trong nguyên tử A, gọi số hạt proton = số hạt electron = $p_A$
Trong nguyên tử B, gọi số hạt proton = số hạt electron = $p_B$
Ta có :
$2p_A + 2p_B = 40$ và $2p_A - 2p_B = 8$
Suy ra : $p_A = 12 ; p_B = 8$