K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2018

ĐÁP ÁN B

Kiến thức về cụm động từ

+ carry on: tiếp tục

+ carry out: tiến hành, thực hiện

+ carry away: đem đi, mang đi, thổi bạt đi, quyến rũ, đánh trống lảng

+ carry off: làm cho chấp nhận được, làm cho thông qua được

Tạm dịch: Để chỉ ra sự khác biệt, một cuộc khảo sát đã được thực hiện trên những sinh viên Mỹ, Trung Quốc và châu Á để tìm hiểu về thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.

15 tháng 6 2018

Đáp án C

Kiến thức về câu đảo ngữ Ta có:

Only when + S + V, Auxiliary/To be/Modal verb + S + V

Đề bài: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện một cách phù hợp.

= C. Chỉ khi được thực hiện một cách phù hợp du lịch sinh thái có thể giúp hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Carry out sth: thực hiện việc gì

14 tháng 7 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Hàn Quốc đã thực hiện một cuộc tấn công mô phỏng trên khu vực thử nghiệm hạt nhân của Triều Tiên trong một chương trình biểu dương lực lượng vũ trang lớn để đáp lại sự kích động của Bình Nhưỡng về những gì họ tuyên bố là một quả bom Hydro.

A. put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, lên; xây dựng (nhà…); lắp đặt (một cái máy…); treo (một bức tranh…)

B. put in: đệ (đơn kiện); dẫn, đưa ra (chứng cớ)

C. put off: trì hoãn

D. put on: mặc (áo…) vào, đội (mũ) vào, đi (giày…) vào…

- to carry out: tiến hành, thi hành

Do đó đáp án phải là C. put off vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

24 tháng 2 2018

Câu bị động có động từ tường thuật

Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….

Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..

C2:    S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….

Đáp án B

19 tháng 7 2019

Đáp án C Kiến thức về mạo từ

Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó để có dùng “the” hay không

Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.

Cấu trúc cần lưu ý:

+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành

+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì

5 tháng 9 2018

Đáp án A

Kiến thức về thì của động từ

Dùng thì hiện tại đơn để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.

Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hy Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.

27 tháng 2 2017

“ commemorate” – tưởng nhớ

Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.

Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.

Đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Many of us worry about the effects of television on family life. We think that we spend too much time watching television and that it takes us away from more important activities, such as reading, exercising and talking to family and friends. But is this really true?Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many of us worry about the effects of television on family life. We think that we spend too much time watching television and that it takes us away from more important activities, such as reading, exercising and talking to family and friends. But is this really true?

Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is on more than six hours a day. But how much attention do people actually pay to the programs? And do people who watch TV really spend less time on other free-time activities? Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. They phoned more than a thousand people all over the United States and asked them questions about how they spend their free time.

No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper. Listening to music at home was third, talking on the phone to friends and relatives was fourth and doing some form of exercise was fifth.

But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.

The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities. The frequent watchers read to their children and talk to their families just as much as the others.

(Adapted from “Reading Academic English” by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold)

What did the researchers find about Americans’ TV habits in their survey

A.TV distracts most people from doing other activities.

B.People who seldom watch TV spend more time on children than frequent watchers.

C.60% of frequent watchers often do others things while the TV is on.

D.Infrequent watchers do a more variety of activities than others.

1
4 tháng 12 2018

Đáp án C

Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?

A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.

B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.

C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.

D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.

(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room. Students are encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher's office for extra help, and to phone if they are absent. Most...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room. Students are encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher's office for extra help, and to phone if they are absent. Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary. (25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates.

When students want to ask questions, they usually (26) _____ a hand and wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking  to each other (27) _____ a test are cheating.

Điền vào ô 24.

A. let

B. allow

C. make

D. encourage

1
23 tháng 10 2017

ĐÁP ÁN B

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì

C. make sb do st: bắt ai làm gì

D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì

Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C

Tạm dịch:

" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."

(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room. Students are encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher's office for extra help, and to phone if they are absent. Most...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room. Students are encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher's office for extra help, and to phone if they are absent. Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary. (25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates.

When students want to ask questions, they usually (26) _____ a hand and wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking  to each other (27) _____ a test are cheating.

Điền vào ô 25.

A. Though

B. In spite

C. Despite

D. Because of

1
25 tháng 4 2019

Kiến thức về liên từ

- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng

- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên

Ta loại phương án B vì sai cấu trúc

Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A

Tạm dịch:

“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)

=> Đáp án C