Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ Ta có:
Only when + S + V, Auxiliary/To be/Modal verb + S + V
Đề bài: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện một cách phù hợp.
= C. Chỉ khi được thực hiện một cách phù hợp du lịch sinh thái có thể giúp hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Carry out sth: thực hiện việc gì
Đáp án C.
Tạm dịch: Hàn Quốc đã thực hiện một cuộc tấn công mô phỏng trên khu vực thử nghiệm hạt nhân của Triều Tiên trong một chương trình biểu dương lực lượng vũ trang lớn để đáp lại sự kích động của Bình Nhưỡng về những gì họ tuyên bố là một quả bom Hydro.
A. put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, lên; xây dựng (nhà…); lắp đặt (một cái máy…); treo (một bức tranh…)
B. put in: đệ (đơn kiện); dẫn, đưa ra (chứng cớ)
C. put off: trì hoãn
D. put on: mặc (áo…) vào, đội (mũ) vào, đi (giày…) vào…
- to carry out: tiến hành, thi hành
Do đó đáp án phải là C. put off vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.
Câu bị động có động từ tường thuật
Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….
Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
C2: S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….
Đáp án B
Đáp án C Kiến thức về mạo từ
Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó để có dùng “the” hay không
Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành
+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Dùng thì hiện tại đơn để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hy Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
“ commemorate” – tưởng nhớ
Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Đáp án A
Đáp án C
Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?
A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.
B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.
C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.
D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.
(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì
C. make sb do st: bắt ai làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C
Tạm dịch:
" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."
(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)
Kiến thức về liên từ
- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng
- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên
Ta loại phương án B vì sai cấu trúc
Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A
Tạm dịch:
“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)
=> Đáp án C
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về cụm động từ
+ carry on: tiếp tục
+ carry out: tiến hành, thực hiện
+ carry away: đem đi, mang đi, thổi bạt đi, quyến rũ, đánh trống lảng
+ carry off: làm cho chấp nhận được, làm cho thông qua được
Tạm dịch: Để chỉ ra sự khác biệt, một cuộc khảo sát đã được thực hiện trên những sinh viên Mỹ, Trung Quốc và châu Á để tìm hiểu về thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.