Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × Bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16
Đáp án cần chọn là: B
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1
Đáp án A
1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen
2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.
3.
AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab
→ 2 kiểu hình, 3 kiểu gen
4. Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab
→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen
5. Aaaabbbb × aaaaBbbb → Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).
6. Tương tự 5.
7. A A aa B B b b × aaaa b b b b
→ Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa → hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.
Hai phép lai thỏa mãn yêu cầu là phép lai số I và VI.
Đáp án A
Chọn A.
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI
Chọn B.
Mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen hay tỷ lệ kiểu gen bằng tỷ lệ kiểu hình
P : AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab
F1: 1AABB : 2AaBB: 2AABb :4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
4AaBb
9A_B_ : 3A_bb :3aaB_ : 1aabb
KH : 9 T-T : 3 T-L : 3L-T : 1 L-L